Phương vị từ trong Tiếng Trung là gì? Khi nói đến phương vị từ chúng ta cũng hơi lạ lẫm với từ ngữ này, nói nôm na nó chính là những từ chỉ phương hướng, vị trí của sự vật, sự việc trong không gian. Trong tiếng Việt, phương vị từ thường đi kèm với danh từ hoặc đại từ để xác định vị trí chính xác hơn, còn trong Tiếng Trung chúng thường đi sau danh từ hoặc đại từ để biểu thị vị trí trong không gian.
Ví dụ:
-
书在桌子上。(Shū zài zhuōzi shàng.) → Quyển sách ở trên bàn.
-
他站在我旁边。(Tā zhàn zài wǒ pángbiān.) → Anh ấy đứng bên cạnh tôi.
Ở đây mình hình dung ra được Phương Vị Từ Trong Tiếng Trung là như thế nào chưa ? Mình cùng đi sâu vào bài học bên dưới nhé!
1. Phương vị từ đơn (单纯方位词 dānchún fāngwèicí)
Đây là những phương vị từ chỉ có một âm tiết, thường chỉ hướng đơn giản.
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
上 | shàng | trên |
下 | xià | dưới |
前 | qián | trước |
后 | hòu | sau |
左 | zuǒ | trái |
右 | yòu | phải |
里 | lǐ | trong |
外 | wài | ngoài |
东 | dōng | đông |
西 | xī | tây |
南 | nán | nam |
北 | běi | bắc |
Ví dụ:
-
电脑在桌子下。(Diànnǎo zài zhuōzi xià.) → Máy tính ở dưới bàn.
2. Phương vị từ hợp thành (合成方位词 héchéng fāngwèicí)
Nhóm này thường có hai âm tiết, được ghép từ phương vị từ đơn để biểu thị vị trí chính xác hơn.
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
上边 / 上面 | shàngbiān / shàngmiàn | bên trên |
下边 / 下面 | xiàbiān / xiàmiàn | bên dưới |
前边 / 前面 | qiánbiān / qiánmiàn | phía trước |
后边 / 后面 | hòubiān / hòumiàn | phía sau |
左边 | zuǒbiān | bên trái |
右边 | yòubiān | bên phải |
里边 / 里面 | lǐbiān / lǐmiàn | bên trong |
外边 / 外面 | wàibiān / wàimiàn | bên ngoài |
中间 | zhōngjiān | ở giữa |
旁边 | pángbiān | bên cạnh |
Ví dụ:
-
书在桌子上面。(Shū zài zhuōzi shàngmiàn.) → Quyển sách ở bên trên bàn.
-
我家在超市旁边。(Wǒ jiā zài chāoshì pángbiān.) → Nhà tôi ở bên cạnh siêu thị.
XEM THÊM NGỮ PHÁP 在 zài
3. Cách sử dụng phương vị từ trong Tiếng Trung
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
---|---|---|
1. Danh từ + Phương vị từ | Chỉ vị trí của vật thể | 书在桌子上。(Shū zài zhuōzi shàng.) → Quyển sách ở trên bàn. |
2. 在 + Danh từ + Phương vị từ | Chỉ vị trí của người/vật | 我在房间里。(Wǒ zài fángjiān lǐ.) → Tôi ở trong phòng. |
3. Danh từ + Phương vị từ + 有 + Danh từ | Chỉ sự tồn tại của vật | 桌子上有一本书。(Zhuōzi shàng yǒu yì běn shū.) → Trên bàn có một quyển sách. |
4. Danh từ + 是 + Danh từ + Phương vị từ | Chỉ vị trí của địa điểm | 我的家是在学校旁边。(Wǒ de jiā shì zài xuéxiào pángbiān.) → Nhà của tôi ở bên cạnh trường học. |
CÁC BẠN CÓ ĐỂ Ý, CÂU TRÚC CHÍNH CỦA NÓ CHÍNH LÀ Danh từ + Phương vị từ, CÁC CÁCH SỬ DỤNG KHÁC NHAU SẼ CHO CHÚNG TA CÁC Ý NGHĨA KHÁC NHAU THEO TỪNG NGỮ CẢNH
Cấu trúc số 1 và số 2 khác nhau như thế nào, chúng ta cùng xem kĩ lại nhé!
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ | Dịch nghĩa |
---|---|---|---|
Danh từ + Phương vị từ | Nhấn mạnh vị trí của một địa điểm/vật thể, không cần động từ. | 学校旁边是银行。 (Xuéxiào pángbiān shì yínháng.) |
Bên cạnh trường học là ngân hàng. |
在 + Danh từ + Phương vị từ | Nhấn mạnh vị trí của người hoặc vật, thường đi với động từ 在 | 我在房间里。 (Wǒ zài fángjiān lǐ.) |
Tôi ở trong phòng. |
💡Mẹo nhớ nhanh:
✅ “Danh từ + Phương vị từ“ → Dùng để mô tả vị trí của một địa điểm, sự vật (thường không cần động từ).
✅ “在 + Danh từ + Phương vị từ“ → Dùng để nói về vị trí của người hoặc vật, thường đi với động từ “在“.
Các bạn hãy làm bài tập dưới đây để cảm nhận rõ hơn về ngữ pháp bài này nhé!
Bài 1: Điền phương vị từ thích hợp
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 上 (shàng), 下 (xià), 前 (qián), 后 (hòu), 左边 (zuǒbiān), 右边 (yòubiān), 里 (lǐ), 外 (wài), 旁边 (pángbiān), 对面 (duìmiàn).
-
书在桌子____。 (Shū zài zhuōzi __.)
-
学校____是公园。 (Xuéxiào __ shì gōngyuán.)
-
超市在银行的____。 (Chāoshì zài yínháng de __.)
-
电脑在书包____。 (Diànnǎo zài shūbāo __.)
-
椅子在桌子____。 (Yǐzi zài zhuōzi __.)
-
你的房间在我房间的____。 (Nǐ de fángjiān zài wǒ fángjiān de __.)
-
小猫在椅子____。 (Xiǎo māo zài yǐzi __.)
-
银行在超市____。 (Yínháng zài chāoshì __.)
-
学生们在教室____。 (Xuéshēngmen zài jiàoshì __.)
-
我家在学校____。 (Wǒ jiā zài xuéxiào __.)
Bài 2: Dịch sang tiếng Trung
-
Quyển sách ở trên bàn.
-
Cái cặp ở dưới ghế.
-
Cửa hàng ở bên trái bệnh viện.
-
Ngân hàng ở đối diện siêu thị.
-
Trường học ở bên cạnh công viên.
-
Mẹ tôi ở trong bếp.
-
Cái ô tô ở trước nhà.
-
Điện thoại của tôi ở trong cặp.
-
Bạn tôi đứng ở phía sau tôi.
-
Cửa hàng quần áo ở bên phải nhà hàng.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
Chọn phương vị từ phù hợp để hoàn thành câu:
-
图书馆在学校( )
a) 里面 (lǐmiàn)
b) 前面 (qiánmiàn)
c) 旁边 (pángbiān) -
小狗在桌子( )睡觉。
a) 上 (shàng)
b) 下 (xià)
c) 外 (wài) -
我家在公园( )。
a) 右边 (yòubiān)
b) 里边 (lǐbiān)
c) 上边 (shàngbiān) -
银行( )是饭店。
a) 对面 (duìmiàn)
b) 上面 (shàngmiàn)
c) 里面 (lǐmiàn) -
书店在超市( )。
a) 下边 (xiàbiān)
b) 前边 (qiánbiān)
c) 外边 (wàibiān)
Phương vị từ trong Tiếng Trung là ngữ pháp khá dễ và dễ nhớ, đặc biệt nếu bạn đã quen với cách diễn đạt vị trí trong tiếng Việt.
✅ Lý do dễ:
-
Cấu trúc đơn giản: Chỉ cần nhớ Danh từ + Phương vị từ hoặc 在 + Danh từ + Phương vị từ là có thể diễn đạt được hầu hết các vị trí.
-
Giống tiếng Việt: Trong tiếng Việt, ta cũng nói “ở trên bàn”, “ở bên phải”, cách dùng trong tiếng Trung cũng tương tự.
-
Không có quá nhiều biến đổi: Phương vị từ không bị biến đổi theo ngữ pháp như động từ hay danh từ.
Để lại bình luận cho tiengtrungbido nếu bạn có câu hỏi nào nhé!
Tham khảo thêm các ngữ pháp :
Cách Dùng Zhe 着 Trong Tiếng Trung – Trợ Từ Zhe 着 Trong Tiếng Trung
Bổ Ngữ Mức Độ 得 de Trong Tiếng Trung