Ngành nội thất Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong bối cảnh giao thương sôi động với Trung Quốc – quốc gia được mệnh danh là “công xưởng nội thất” của thế giới. Chính vì vậy, việc trang bị tiếng Trung ngành nội thất trở thành lợi thế cạnh tranh quan trọng, giúp kết nối sản xuất, thiết kế và kinh doanh hiệu quả. Bài viết của tiengtrungbido.vn dưới đây sẽ mang đến cho bạn một cái nhìn toàn diện, từ bộ từ vựng cơ bản đến ứng dụng thực tế trong công việc, mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn.
Tầm quan trọng của tiếng Trung trong ngành nội thất
Trong bức tranh toàn cầu hóa ngày nay, Trung Quốc được mệnh danh là “công xưởng nội thất” của thế giới. Với lợi thế về nguồn nguyên liệu gỗ phong phú, công nghệ sản xuất hiện đại và hệ thống nhà máy quy mô khổng lồ, Trung Quốc không chỉ cung ứng sản phẩm nội thất giá cạnh tranh mà còn xuất khẩu đi khắp năm châu. Từ bàn ghế văn phòng, tủ bếp, sofa cho đến đồ gỗ cao cấp, các doanh nghiệp Trung Quốc đều giữ vị trí dẫn đầu trong chuỗi cung ứng quốc tế. Sự phát triển này khiến Việt Nam – một trong những nước có ngành gỗ và nội thất đang lớn mạnh – khó có thể đứng ngoài cuộc.
Ở góc độ nhập khẩu, hầu hết doanh nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn phải dựa vào nguồn nguyên liệu từ Trung Quốc. Gỗ MDF, ván ép, veneer, phụ kiện kim loại hay máy CNC, máy chà nhám, máy phay đều được nhập về với khối lượng lớn để phục vụ sản xuất. Đây là lý do khiến mối quan hệ hợp tác Việt – Trung trong ngành nội thất ngày càng chặt chẽ. Ngược lại, nhiều sản phẩm đồ gỗ Việt Nam – đặc biệt là bàn ghế, tủ quần áo, kệ trang trí – lại được xuất khẩu ngược sang Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông. Sự trao đổi hai chiều này mở ra cơ hội lớn cho doanh nghiệp Việt nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức không nhỏ về ngôn ngữ, kỹ thuật và pháp lý.
Trong bối cảnh đó, tiếng Trung ngành nội thất trở thành công cụ không thể thiếu. Nó không chỉ đơn thuần là ngôn ngữ giao tiếp mà còn là “chìa khóa” để hiểu rõ hệ thống thuật ngữ kỹ thuật, đọc bản vẽ, phân tích thông số máy móc và trao đổi hợp đồng. Nếu thiếu tiếng Trung, doanh nghiệp Việt dễ gặp phải những rào cản nghiêm trọng: chậm tiến độ giao hàng vì hiểu sai thông số, tranh chấp hợp đồng do dịch thuật không chính xác, hoặc thậm chí mất uy tín khi không thể trao đổi trực tiếp với đối tác Trung Quốc.
Lấy ví dụ cụ thể, trong một hợp đồng xuất khẩu bàn ghế sang Trung Quốc, chỉ cần nhầm lẫn giữa “gỗ MDF” và “ván HDF”, hoặc không nắm được quy định về “sơn PU” và “kích thước chuẩn”, doanh nghiệp đã có nguy cơ bị đối tác khiếu nại hoặc từ chối nhận hàng. Những lỗi nhỏ về ngôn ngữ có thể dẫn đến thiệt hại lớn về kinh tế, đặc biệt trong những hợp đồng có giá trị hàng triệu đô. Ngược lại, khi nắm chắc thuật ngữ trong tiếng Trung ngành nội thất, doanh nghiệp không chỉ đảm bảo tính chính xác mà còn tạo dựng được sự chuyên nghiệp trong mắt đối tác.
Không chỉ dừng ở việc giao dịch, việc thành thạo ngôn ngữ còn giúp doanh nghiệp Việt Nam dễ dàng tiếp cận xu hướng thiết kế và công nghệ mới từ Trung Quốc. Nhiều phần mềm thiết kế, tài liệu kỹ thuật hay tiêu chuẩn chất lượng nội thất đều được phát hành bằng tiếng Trung. Nếu nắm bắt kịp thời, các kiến trúc sư, kỹ sư và nhà sản xuất Việt có thể áp dụng vào quy trình sản xuất, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường quốc tế.
Tóm lại, tiếng Trung ngành nội thất không chỉ là một kỹ năng ngôn ngữ, mà còn là lợi thế chiến lược trong thời kỳ hội nhập. Nó giúp doanh nghiệp Việt Nam giao thương thuận lợi hơn, giảm thiểu rủi ro, đồng thời nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. Với vai trò như chiếc cầu nối vững chắc, ngôn ngữ này đang trở thành yếu tố cốt lõi để nội thất Việt vươn xa hơn trong tương lai.
Từ vựng tiếng Trung ngành nội thất

Các phong cách thiết kế phổ biến
Trong ngành nội thất, việc nắm vững từ vựng về các phong cách thiết kế là vô cùng quan trọng. Khi làm việc với đối tác hoặc khách hàng Trung Quốc, bạn cần biết cách diễn đạt “phong cách hiện đại”, “cổ điển” hay “tối giản” bằng tiếng Trung ngành nội thất để trao đổi chính xác. Dưới đây là bảng tổng hợp những phong cách phổ biến nhất:
| 现代风格 | xiàn dài fēng gé | Phong cách hiện đại | 这种房子采用现代风格。
Zhè zhǒng fángzi cǎiyòng xiàndài fēnggé. Ngôi nhà này áp dụng phong cách hiện đại. |
| 古典风格 | gǔ diǎn fēng gé | Phong cách cổ điển | 我喜欢古典风格的家具。
Wǒ xǐhuān gǔdiǎn fēnggé de jiājù. Tôi thích đồ nội thất phong cách cổ điển. |
| 极简风格 | jí jiǎn fēng gé | Phong cách tối giản | 极简风格注重空间的简洁。
Jíjiǎn fēnggé zhùzhòng kōngjiān de jiǎnjié. Phong cách tối giản chú trọng sự gọn gàng của không gian. |
| 北欧风格 | běi ōu fēng gé | Phong cách Bắc Âu | 北欧风格很受年轻人欢迎。
Běi ōu fēnggé hěn shòu niánqīngrén huānyíng. Phong cách Bắc Âu rất được giới trẻ ưa chuộng. |
| 中式风格 | zhōng shì fēng gé | Phong cách Trung Hoa | 中式风格讲究对称和传统元素。
Zhōngshì fēnggé jiǎngjiù duìchèn hé chuántǒng yuánsù. Phong cách Trung Hoa coi trọng sự đối xứng và yếu tố truyền thống. |
| 日式风格 | rì shì fēng gé | Phong cách Nhật Bản | 日式风格强调自然与简约。
Rìshì fēnggé qiángdiào zìrán yǔ jiǎnyuē. Phong cách Nhật Bản nhấn mạnh thiên nhiên và sự đơn giản. |
| 工业风格 | gōng yè fēng gé | Phong cách công nghiệp | 工业风格常用金属和水泥元素。
Gōngyè fēnggé cháng yòng jīnshǔ hé shuǐní yuánsù. Phong cách công nghiệp thường dùng kim loại và xi măng. |
| 混搭风格 | hùn dā fēng gé | Phong cách pha trộn | 混搭风格可以结合不同文化。
Hùndā fēnggé kěyǐ jiéhé bùtóng wénhuà. Phong cách pha trộn có thể kết hợp nhiều nền văn hóa khác nhau. |
| 乡村风格 | xiāng cūn fēng gé | Phong cách đồng quê | 乡村风格让人感觉温馨自然。
Xiāngcūn fēnggé ràng rén gǎnjué wēnxīn zìrán. Phong cách đồng quê tạo cảm giác ấm áp, gần gũi thiên nhiên. |
| 奢华风格 | shē huá fēng gé | Phong cách sang trọng | 奢华风格常用金色和大理石。
Shēhuá fēnggé cháng yòng jīnsè hé dàlǐshí. Phong cách sang trọng thường dùng màu vàng kim và đá cẩm thạch. |
Đồ dùng nội thất, trang trí trong nhà

Trong giao tiếp hằng ngày hoặc khi làm việc trong lĩnh vực thiết kế, sản xuất, buôn bán đồ gỗ, việc nắm rõ tên gọi các đồ dùng nội thất trong nhà bằng tiếng Trung là vô cùng cần thiết.
| 沙发 | shā fā | Sofa | 客厅里有一张大沙发。
Kètīng lǐ yǒu yī zhāng dà shāfā. Trong phòng khách có một chiếc sofa lớn. |
| 床 | chuáng | Giường | 我需要一张双人床。
Wǒ xūyào yī zhāng shuāngrén chuáng. Tôi cần một chiếc giường đôi. |
| 椅子 | yǐ zi | Ghế | 桌子旁边有四把椅子。
Zhuōzi pángbiān yǒu sì bǎ yǐzi. Bên cạnh bàn có bốn cái ghế. |
| 桌子 | zhuō zi | Bàn | 我在桌子上放了一本书。
Wǒ zài zhuōzi shàng fàngle yī běn shū. Tôi đặt một quyển sách trên bàn. |
| 衣柜 | yī guì | Tủ quần áo | 我的衣柜很大,可以放很多衣服。
Wǒ de yīguì hěn dà, kěyǐ fàng hěn duō yīfu. Tủ quần áo của tôi rất to, có thể để nhiều đồ. |
| 书架 | shū jià | Giá sách | 书架上摆满了书。
Shūjià shàng bǎimǎn le shū. Trên giá sách xếp đầy sách. |
| 茶几 | chá jī | Bàn trà | 沙发前有一张茶几。
Shāfā qián yǒu yī zhāng chájī. Trước sofa có một chiếc bàn trà. |
| 灯 | dēng | Đèn | 我想买一盏台灯。
Wǒ xiǎng mǎi yī zhǎn táidēng. Tôi muốn mua một cái đèn bàn. |
| 镜子 | jìng zi | Gương | 墙上挂着一面镜子。
Qiáng shàng guàzhe yī miàn jìngzi. Trên tường treo một chiếc gương. |
| 电视柜 | diàn shì guì | Kệ tivi | 电视柜上放着遥控器。
Diànshìguì shàng fàngzhe yáokòngqì. Trên kệ tivi có để điều khiển từ xa. |
| 餐桌 | cān zhuō | Bàn ăn | 我们一家人在餐桌上吃饭。
Wǒmen yījiārén zài cānzhuō shàng chīfàn. Cả gia đình tôi ăn cơm trên bàn ăn. |
| 橱柜 | chú guì | Tủ bếp | 厨房里有新的橱柜。
Chúfáng lǐ yǒu xīn de chúguì. Trong bếp có tủ bếp mới. |
| 地毯 | dì tǎn | Thảm | 地毯让房间更温暖。
Dìtǎn ràng fángjiān gèng wēnnuǎn. Tấm thảm làm căn phòng trở nên ấm áp hơn. |
| 窗帘 | chuāng lián | Rèm cửa | 窗帘是蓝色的。
Chuānglián shì lánsè de. Rèm cửa có màu xanh lam. |
| 鞋柜 | xié guì | Tủ giày | 门口有一个鞋柜。
Ménkǒu yǒu yīgè xiéguì. Ở cửa ra vào có một tủ giày. |
| 吊灯 | diào dēng | Đèn chùm | 客厅的吊灯非常华丽。
Kètīng de diàodēng fēicháng huálì. Đèn chùm trong phòng khách rất lộng lẫy. |
| 壁画 | bì huà | Tranh tường | 墙上挂着一幅美丽的壁画。
Qiáng shàng guàzhe yī fú měilì de bìhuà. Trên tường treo một bức tranh tường đẹp. |
| 装饰画 | zhuāng shì huà | Tranh trang trí | 我买了一幅现代装饰画。
Wǒ mǎile yī fú xiàndài zhuāngshì huà. Tôi đã mua một bức tranh trang trí hiện đại. |
| 花瓶 | huā píng | Bình hoa | 桌子上放着一个水晶花瓶。
Zhuōzi shàng fàngzhe yī gè shuǐjīng huāpíng. Trên bàn có đặt một bình hoa pha lê. |
| 落地灯 | luò dì dēng | Đèn cây (đèn đứng) | 卧室角落里有一盏落地灯。
Wòshì jiǎoluò lǐ yǒu yī zhǎn luòdìdēng. Góc phòng ngủ có một cây đèn đứng. |
| 挂钟 | guà zhōng | Đồng hồ treo tường | 客厅挂钟设计很精美。
Kètīng guàzhōng shèjì hěn jīngměi. Đồng hồ treo tường trong phòng khách được thiết kế tinh xảo. |
| 装饰柜 | zhuāng shì guì | Tủ trang trí | 装饰柜里摆满了收藏品。
Zhuāngshìguì lǐ bǎimǎn le shōucángpǐn. Tủ trang trí được bày đầy các món sưu tầm. |
| 壁炉 | bì lú | Lò sưởi | 这间别墅有一个欧式壁炉。
Zhè jiān biéshù yǒu yī gè ōushì bìlú. Ngôi biệt thự này có một lò sưởi kiểu Âu. |
| 雕塑 | diāo sù | Tác phẩm điêu khắc | 大厅中央摆着一件艺术雕塑。
Dàtīng zhōngyāng bǎizhe yī jiàn yìshù diāosù. Ở sảnh chính có đặt một tác phẩm điêu khắc nghệ thuật. |
| 装饰镜 | zhuāng shì jìng | Gương trang trí | 装饰镜让房间看起来更宽敞。
Zhuāngshì jìng ràng fángjiān kàn qǐlái gèng kuānchǎng. Gương trang trí khiến căn phòng trông rộng rãi hơn. |
| 水晶灯 | shuǐ jīng dēng | Đèn pha lê | 酒店大厅里挂着一盏水晶灯。
Jiǔdiàn dàtīng lǐ guàzhe yī zhǎn shuǐjīng dēng. Trong sảnh khách sạn treo một chiếc đèn pha lê. |
| 装饰架 | zhuāng shì jià | Kệ trang trí | 装饰架上摆放着花盆和摆件。
Zhuāngshì jià shàng bǎifàngzhe huāpén hé bǎijiàn. Trên kệ trang trí đặt chậu hoa và đồ trưng bày. |
Vật liệu cao cấp trong nội thất
Trong phân khúc nội thất cao cấp, vật liệu chính là “linh hồn” tạo nên sự sang trọng và giá trị cho không gian sống. Khi làm việc với đối tác quốc tế, đặc biệt là Trung Quốc – nơi cung ứng nguyên liệu hàng đầu, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung ngành nội thất về các loại vật liệu cao cấp sẽ giúp bạn giao tiếp chuyên nghiệp, ký kết hợp đồng chính xác và khẳng định lợi thế cạnh tranh.
| 大理石 | dà lǐ shí | Đá cẩm thạch | 桌子是用大理石做的。
Zhuōzi shì yòng dàlǐshí zuò de. Cái bàn được làm từ đá cẩm thạch. |
| 花岗岩 | huā gāng yán | Đá granite | 厨房台面用花岗岩很耐用。
Chúfáng táimiàn yòng huāgāngyán hěn nàiyòng. Mặt bếp bằng đá granite rất bền. |
| 实木 | shí mù | Gỗ tự nhiên | 这张床是实木的。
Zhè zhāng chuáng shì shímù de. Chiếc giường này làm bằng gỗ tự nhiên. |
| 红木 | hóng mù | Gỗ đỏ (gỗ quý) | 红木家具在中国很受欢迎。
Hóngmù jiājù zài Zhōngguó hěn shòu huānyíng. Nội thất gỗ đỏ rất được ưa chuộng ở Trung Quốc. |
| 真皮 | zhēn pí | Da thật | 沙发是用真皮包裹的。
Shāfā shì yòng zhēnpí bāoguǒ de. Sofa được bọc bằng da thật. |
| 天鹅绒 | tiān é róng | Vải nhung | 天鹅绒窗帘看起来很高贵。
Tiān’é róng chuānglián kàn qǐlái hěn gāoguì. Rèm nhung trông rất sang trọng. |
| 水晶 | shuǐ jīng | Pha lê | 灯罩是水晶做的。
Dēngzhào shì shuǐjīng zuò de. Chụp đèn được làm từ pha lê. |
| 金箔 | jīn bó | Dát vàng | 墙面装饰用了金箔。
Qiángmiàn zhuāngshì yòngle jīnbó. Tường được trang trí bằng dát vàng. |
| 银饰 | yín shì | Bạc trang trí | 这盏灯有银饰边框。
Zhè zhǎn dēng yǒu yínshì biānkuàng. Chiếc đèn này có viền trang trí bằng bạc. |
| 陶瓷 | táo cí | Gốm sứ | 桌上摆着一个陶瓷花瓶。
Zhuō shàng bǎizhe yī gè táocí huāpíng. Trên bàn có đặt một bình hoa bằng gốm sứ. |
| 丝绸 | sī chóu | Lụa tơ tằm | 丝绸靠垫让沙发更精致。
Sīchóu kàodiàn ràng shāfā gèng jīngzhì. Gối lụa tơ tằm làm sofa thêm tinh tế. |
| 黄铜 | huáng tóng | Đồng thau | 黄铜把手很有复古感。
Huángtóng bǎshǒu hěn yǒu fùgǔ gǎn. Tay nắm bằng đồng thau mang lại cảm giác cổ điển. |
Thương hiệu đồ gia dụng & nội thất Trung Quốc

| 海尔 | Hǎi’ěr | Haier – thiết bị gia dụng (tủ lạnh, máy giặt, điều hòa) |
| 美的 | Měidì | Midea – thiết bị gia dụng, điều hòa, tủ lạnh, lò vi sóng |
| 格力 | Gélì | Gree – chuyên điều hòa và thiết bị điện gia dụng |
| 海信 | Hǎixìn | Hisense – tivi, tủ lạnh, máy giặt, điện tử gia dụng |
| 奥克斯 | Àokèsī | AUX – thiết bị điện gia dụng (máy lạnh, quạt) |
| TCL | Tīxī’ěr | TCL – tivi, thiết bị điện tử, gia dụng |
| 苏泊尔 | Sūbó’ěr | Supor – gia dụng nhà bếp như nồi, chảo, máy nấu ăn |
| 九阳 | Jiǔyáng | Joyoung – thiết bị bếp như máy xay, máy làm sữa đậu nành |
| 好太太 | Hǎo Tàitai | Royalstar – đồ gia dụng và thiết bị nhà bếp |
| 欧派家居 | Ōupài Jiājū | Oppein – nội thất toàn nhà, tủ bếp, tủ áo, gỗ nội thất cao cấp |
| 顾家家居 | Gùjiā Jiājū | Kuka Home – sofa, giường, nội thất mềm, đồ gỗ tùy chỉnh |
| 尚品宅配 | Shàngpǐn Zhái Pèi | Shangpin Home Collection – nội thất hiện đại, cao cấp |
| 红星美凯龙 | Hóngxīng Měikǎilóng | Red Star Macalline – hệ thống trung tâm nội thất lớn tại Trung Quốc |
| 全友家居 | Quányǒu Jiājū | Quanyou Furniture – nội thất gia đình phổ biến, đồ gỗ dân dụng |
| 曲美家居 | Qūměi Jiājū | Qumei Home Furniture – nội thất gỗ rắn, xuất khẩu mạnh |
Mẫu câu thường dùng trong tiếng Trung ngành nội thất
Trong quá trình hợp tác, thương lượng và ký kết hợp đồng, việc sử dụng mẫu câu thường dùng trong tiếng Trung ngành nội thất sẽ giúp doanh nghiệp Việt Nam giao tiếp chuyên nghiệp, nắm bắt yêu cầu kỹ thuật chính xác và tránh sai sót trong sản xuất.
| 请问,这款沙发有什么尺寸? | Qǐngwèn, zhè kuǎn shāfā yǒu shénme chǐcùn? | Xin hỏi, mẫu sofa này có kích thước gì? |
| 我们需要定制衣柜,可以根据图纸生产吗? | Wǒmen xūyào dìngzhì yīguì, kěyǐ gēnjù túzhǐ shēngchǎn ma? | Chúng tôi cần đặt tủ quần áo theo yêu cầu, có thể sản xuất theo bản vẽ không? |
| 这种木材是实木还是人造板? | Zhè zhǒng mùcái shì shímù háishi rénzào bǎn? | Loại gỗ này là gỗ tự nhiên hay ván nhân tạo? |
| 请报一下餐桌和椅子的最新价格。 | Qǐng bào yīxià cānzhuō hé yǐzi de zuìxīn jiàgé. | Vui lòng báo giá mới nhất cho bàn ăn và ghế. |
| 颜色和款式可以选择吗? | Yánsè hé kuǎnshì kěyǐ xuǎnzé ma? | Có thể lựa chọn màu sắc và kiểu dáng không? |
| 出货周期大概需要多久? | Chūhuò zhōuqī dàgài xūyào duōjiǔ? | Thời gian giao hàng khoảng bao lâu? |
| 这批货需要符合环保标准。 | Zhè pī huò xūyào fúhé huánbǎo biāozhǔn. | Lô hàng này cần đáp ứng tiêu chuẩn bảo vệ môi trường. |
| 合同里需要明确材料、尺寸和表面处理。 | Hétóng lǐ xūyào míngquè cáiliào, chǐcùn hé biǎomiàn chǔlǐ. | Trong hợp đồng cần ghi rõ vật liệu, kích thước và xử lý bề mặt. |
| 运输过程中需要特别保护,以免损坏。 | Yùnshū guòchéng zhōng xūyào tèbié bǎohù, yǐmiǎn sǔnhuài. | Trong quá trình vận chuyển cần bảo vệ đặc biệt để tránh hư hỏng. |
| 我们希望长期合作,共同开拓市场。 | Wǒmen xīwàng chángqī hézuò, gòngtóng kāituò shìchǎng. | Chúng tôi hy vọng hợp tác lâu dài, cùng nhau mở rộng thị trường. |
Giao tiếp thực tế với đối tác Trung Quốc

Trong lĩnh vực kinh doanh nội thất, việc hợp tác với đối tác Trung Quốc là điều quen thuộc bởi quốc gia này không chỉ là nguồn cung cấp nguyên liệu gỗ, ván ép, phụ kiện mà còn là nơi có công nghệ sản xuất hiện đại. Tuy nhiên, khi làm việc trực tiếp, rào cản ngôn ngữ thường khiến doanh nghiệp Việt Nam gặp khó khăn. Do đó, trang bị vốn tiếng Trung ngành nội thất thực tế sẽ giúp quá trình trao đổi trở nên suôn sẻ, nâng cao hiệu quả đàm phán và hạn chế rủi ro.
Hội thoại 1: Khi nhập nguyên liệu gỗ từ Quảng Đông, Phúc Kiến
A: 你好,我们想从福建进口一批板材,可以介绍一下吗?
Nǐ hǎo, wǒmen xiǎng cóng Fújiàn jìnkǒu yī pī bǎncái, kěyǐ jièshào yīxià ma?
Xin chào, chúng tôi muốn nhập khẩu một lô ván từ Phúc Kiến, anh có thể giới thiệu không?
B: 你好,我们有MDF、中纤板和实木板,您需要哪一种?
Nǐ hǎo, wǒmen yǒu MDF, zhōngxiān bǎn hé shímù bǎn, nín xūyào nǎ yī zhǒng?
Chào anh, chúng tôi có MDF, ván sợi trung và gỗ tự nhiên, anh cần loại nào?
A: 我们主要需要MDF,请问环保等级是多少?
Wǒmen zhǔyào xūyào MDF, qǐngwèn huánbǎo děngjí shì duōshǎo?
Chúng tôi chủ yếu cần MDF, xin hỏi cấp độ tiêu chuẩn môi trường là bao nhiêu?
B: 全部是E0级,符合出口欧洲的标准。
Quánbù shì E0 jí, fúhé chūkǒu Ōuzhōu de biāozhǔn.
Tất cả đều đạt chuẩn E0, phù hợp tiêu chuẩn xuất khẩu châu Âu.
A: 价格怎么计算?是一立方米还是一张板?
Jiàgé zěnme jìsuàn? Shì yī lìfāngmǐ háishì yī zhāng bǎn?
Giá tính thế nào? Theo mét khối hay theo tấm?
B: 按立方米计算,一立方米是220美元。
Àn lìfāngmǐ jìsuàn, yī lìfāngmǐ shì 220 Měiyuán.
Tính theo mét khối, một mét khối là 220 USD.
A: 运输方式可以海运吗?预计多久能到越南?
Yùnshū fāngshì kěyǐ hǎiyùn ma? Yùjì duōjiǔ néng dào Yuènán?
Có thể vận chuyển bằng đường biển không? Dự kiến bao lâu thì đến Việt Nam?
B: 可以,大概需要12到15天。
Kěyǐ, dàgài xūyào 12 dào 15 tiān.
Có thể, khoảng 12–15 ngày.
Hội thoại 2: Đàm phán hợp đồng nội thất (hỏi giá, thông số kỹ thuật, thương lượng thanh toán)
A: 我们对这套客厅家具很感兴趣,请问价格是多少?
Wǒmen duì zhè tào kètīng jiājù hěn gǎn xìngqù, qǐngwèn jiàgé shì duōshǎo?
Chúng tôi rất quan tâm đến bộ nội thất phòng khách này, xin hỏi giá bao nhiêu?
B: 整套的报价是8500美元,包括沙发、茶几和电视柜。
Zhěng tào de bàojià shì 8500 Měiyuán, bāokuò shāfā, chájī hé diànshì guì.
Toàn bộ bộ sản phẩm giá 8.500 USD, gồm sofa, bàn trà và kệ tivi.
A: 请问沙发的框架是什么材料?
Qǐngwèn shāfā de kuàngjià shì shénme cáiliào?
Xin hỏi khung sofa làm bằng chất liệu gì?
B: 框架是榉木,坐垫是高密度海绵,表面是真皮。
Kuàngjià shì jǔmù, zuòdiàn shì gāo mìdù hǎimián, biǎomiàn shì zhēnpí.
Khung làm từ gỗ dẻ gai, nệm bằng mút cao cấp, bề mặt bọc da thật.
A: 如果我们订购50套,能给我们优惠吗?
Rúguǒ wǒmen dìnggòu 50 tào, néng gěi wǒmen yōuhuì ma?
Nếu chúng tôi đặt 50 bộ, anh có thể chiết khấu không?
B: 可以,我们可以给您95折。
Kěyǐ, wǒmen kěyǐ gěi nín 95 zhé.
Được, chúng tôi có thể giảm 5%.
A: 关于付款方式,我们希望30%定金,余款在交货前支付。
Guānyú fùkuǎn fāngshì, wǒmen xīwàng 30% dìngjīn, yúkuǎn zài jiāohuò qián zhīfù.
Về phương thức thanh toán, chúng tôi muốn đặt cọc 30%, số còn lại thanh toán trước khi giao hàng.
B: 没问题,我们接受这个条件。
Méi wèntí, wǒmen jiēshòu zhège tiáojiàn.
Không vấn đề, chúng tôi chấp nhận điều kiện này.
Hội thoại 3: Thương lượng về vận chuyển & thời gian giao hàng
A: 我们下个月要开新展厅,这批家具能在20号之前送到吗?
Wǒmen xià gè yuè yào kāi xīn zhǎntīng, zhè pī jiājù néng zài 20 hào zhīqián sòng dào ma?
Tháng sau chúng tôi khai trương showroom mới, lô nội thất này có thể giao trước ngày 20 không?
B: 正常情况下需要25天,可能赶不及。
Zhèngcháng qíngkuàng xūyào 25 tiān, kěnéng gǎnbùjí.
Bình thường cần 25 ngày, có thể không kịp.
A: 如果走海运时间太长,可以改为空运部分吗?
Rúguǒ zǒu hǎiyùn shíjiān tài cháng, kěyǐ gǎi wèi kōngyùn bùfèn ma?
Nếu đi đường biển mất quá nhiều thời gian, có thể đổi một phần sang đường hàng không không?
B: 可以,但空运费用会高一些,大概是海运的3倍。
Kěyǐ, dàn kōngyùn fèiyòng huì gāo yīxiē, dàgài shì hǎiyùn de sān bèi.
Có thể, nhưng chi phí hàng không sẽ cao hơn, khoảng gấp 3 lần đường biển.
A: 那我们可以选择沙发和茶几走空运,其余走海运吗?
Nà wǒmen kěyǐ xuǎnzé shāfā hé chájī zǒu kōngyùn, qíyú zǒu hǎiyùn ma?
Vậy chúng tôi có thể chọn sofa và bàn trà đi đường hàng không, phần còn lại đi đường biển không?
B: 没问题,我们可以安排混合运输。
Méi wèntí, wǒmen kěyǐ ānpái hùnhé yùnshū.
Không vấn đề, chúng tôi có thể sắp xếp vận chuyển kết hợp.
A: 好的,请把新的运输方案和费用写进合同里。
Hǎo de, qǐng bǎ xīn de yùnshū fāng’àn hé fèiyòng xiě jìn hétóng lǐ.
Được, vui lòng ghi phương án vận chuyển mới và chi phí vào hợp đồng.
B: 好的,我们会尽快修改并发给您确认。
Hǎo de, wǒmen huì jǐnkuài xiūgǎi bìng fā gěi nín quèrèn.
Vâng, chúng tôi sẽ chỉnh sửa sớm và gửi cho anh xác nhận.
Ứng dụng trong bán hàng & marketing nội thất
Trong thời đại số hóa, bán hàng không chỉ dừng lại ở việc trưng bày sản phẩm mà còn đòi hỏi khả năng truyền thông, quảng bá và thuyết phục khách hàng một cách chuyên nghiệp. Đối với doanh nghiệp Việt Nam, việc sử dụng tiếng Trung ngành nội thất đã trở thành một công cụ quan trọng trong chiến lược bán hàng và marketing, đặc biệt khi khách hàng mục tiêu đến từ Trung Quốc – một thị trường khổng lồ với nhu cầu tiêu thụ nội thất cao.
Một trong những hình thức đang phát triển mạnh mẽ là livestream bán nội thất trực tiếp cho khách hàng Trung Quốc. Các sàn thương mại điện tử như Taobao, Tmall hay thậm chí TikTok Shop Trung Quốc đều cho phép doanh nghiệp tiếp cận hàng triệu người tiêu dùng. Tuy nhiên, để tạo được sự tin tưởng và thu hút khách hàng, người bán cần giới thiệu sản phẩm bằng tiếng Trung lưu loát, biết cách nhấn mạnh ưu điểm của chất liệu, thiết kế, và công năng. Việc sử dụng đúng từ vựng chuyên ngành như “实木家具” (nội thất gỗ tự nhiên), “环保材料” (vật liệu thân thiện môi trường) hay “多功能收纳” (tủ kệ đa năng) sẽ giúp khách hàng cảm thấy gần gũi và chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó, marketing hiện đại không thể thiếu các tài liệu giới thiệu song ngữ như catalogue, website hay bài đăng mạng xã hội bằng cả tiếng Việt và tiếng Trung. Những mô tả chi tiết về chất liệu, kích thước, màu sắc và quy trình sản xuất khi được dịch chuẩn xác sang tiếng Trung ngành nội thất sẽ giúp khách hàng Trung Quốc dễ dàng hình dung và ra quyết định mua hàng nhanh chóng hơn. Một website song ngữ không chỉ nâng cao trải nghiệm người dùng mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của doanh nghiệp Việt.
Đối với thị trường B2B, kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Trung càng quan trọng hơn khi đàm phán với các khách sỉ, chuỗi cửa hàng hay đối tác phân phối nội thất tại Trung Quốc. Từ việc trao đổi về giá cả, phương thức thanh toán đến thỏa thuận điều khoản hợp đồng, tất cả đều đòi hỏi sự chính xác trong ngôn từ. Một sai lệch nhỏ trong dịch thuật có thể dẫn đến hiểu lầm, ảnh hưởng đến lợi nhuận hoặc tiến độ hợp tác.
Trong bối cảnh thương mại điện tử bùng nổ, xu hướng bán hàng qua TikTok, Taobao và Tmall ngày càng được doanh nghiệp Việt quan tâm. Để tận dụng tối đa những nền tảng này, việc trang bị tiếng Trung ngành nội thất không chỉ giúp giới thiệu sản phẩm hiệu quả hơn mà còn mở ra cơ hội xây dựng thương hiệu vững chắc trong tâm trí người tiêu dùng Trung Quốc. Đây chính là chìa khóa để doanh nghiệp nội thất Việt vươn xa, khẳng định vị thế trên bản đồ thương mại quốc tế.
Xu hướng phát triển ngành nội thất Trung – Việt và vai trò ngôn ngữ
Trong những năm gần đây, ngành nội thất đang chứng kiến sự thay đổi mạnh mẽ cả ở Trung Quốc lẫn Việt Nam. Hai xu hướng nổi bật là “nội thất xanh” và “nội thất thông minh”, vốn được khởi nguồn và phát triển rất nhanh tại thị trường Trung Quốc. Nội thất xanh nhấn mạnh việc sử dụng vật liệu thân thiện môi trường như gỗ tái chế, tre ép, sơn không chứa hóa chất độc hại, nhằm đáp ứng nhu cầu sống bền vững. Trong khi đó, nội thất thông minh lại gắn liền với công nghệ hiện đại: bàn ghế tích hợp sạc điện thoại, tủ bếp điều khiển cảm ứng, hay hệ thống đèn chiếu sáng tự động. Những xu hướng này nhanh chóng lan sang Việt Nam, tạo ra cơ hội hợp tác và học hỏi từ các doanh nghiệp Trung Quốc – vốn đã đi trước một bước trong nghiên cứu, sản xuất và ứng dụng.
Ở chiều ngược lại, Việt Nam đang khẳng định vị thế là một trong những quốc gia xuất khẩu nội thất lớn sang thị trường châu Âu và Mỹ. Các sản phẩm nội thất gỗ của Việt Nam được đánh giá cao nhờ tay nghề tinh xảo và chi phí sản xuất cạnh tranh. Tuy nhiên, để đáp ứng các đơn hàng lớn, Việt Nam vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn nguyên liệu từ Trung Quốc, đặc biệt là gỗ công nghiệp, phụ kiện và máy móc sản xuất hiện đại. Điều này cho thấy mối quan hệ hợp tác song hành: Việt Nam có lợi thế xuất khẩu, trong khi Trung Quốc là nguồn cung nguyên liệu và công nghệ quan trọng.
Chính vì vậy, tiếng Trung ngành nội thất trở thành cầu nối không thể thiếu trong giao thương, từ khâu nhập khẩu nguyên liệu, trao đổi kỹ thuật sản xuất cho đến hợp tác thiết kế. Khi doanh nghiệp Việt muốn tiếp cận xu hướng mới từ Trung Quốc, việc đọc hiểu tài liệu kỹ thuật, catalogue vật liệu hay hướng dẫn sử dụng phần mềm thiết kế bằng tiếng Trung là một lợi thế lớn. Bên cạnh đó, kỹ năng ngôn ngữ này còn giúp các kiến trúc sư, nhà thiết kế nội thất Việt Nam bắt kịp trào lưu hiện đại, nhanh chóng ứng dụng vào sản phẩm của mình để nâng cao giá trị cạnh tranh.
Học tiếng Trung ngành nội thất cũng đồng nghĩa với việc mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong bối cảnh thị trường ngày càng toàn cầu hóa. Từ việc tham gia vào các dự án hợp tác quốc tế, làm việc trong công ty FDI, đến trở thành chuyên gia nghiên cứu xu hướng thiết kế mới – tất cả đều đòi hỏi khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo. Khi ngôn ngữ không còn là rào cản, người học sẽ có thêm công cụ để tiếp cận nguồn tài liệu chuyên ngành, giao tiếp hiệu quả với đối tác và đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành.
Tóm lại, trong xu hướng “nội thất xanh” và “nội thất thông minh” đang lan tỏa mạnh mẽ từ Trung Quốc sang Việt Nam, việc trang bị tiếng Trung ngành nội thất không chỉ mang lại lợi thế cạnh tranh cá nhân mà còn góp phần thúc đẩy sự kết nối và phát triển chung của hai thị trường.
Kết luận
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, việc nắm vững tiếng Trung ngành nội thất chính là chiếc chìa khóa để doanh nghiệp và cá nhân tận dụng cơ hội phát triển. Không chỉ giúp kết nối hiệu quả với đối tác Trung Quốc, mà còn hỗ trợ việc tiếp cận công nghệ, xu hướng và nguồn nguyên liệu mới. Đặc biệt, khi thị trường nội thất toàn cầu ngày càng đổi mới theo hướng xanh – thông minh, năng lực ngoại ngữ sẽ trở thành lợi thế cạnh tranh bền vững. Đây chính là sự chuẩn bị cần thiết cho một thế hệ lao động am hiểu chuyên môn và thành thạo tiếng Trung hiện đại 2025.

