Ngành may mặc Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu, đặc biệt với thị trường Trung Quốc – nguồn cung cấp nguyên phụ liệu và đơn hàng lớn nhất. Việc thông thạo tiếng Trung ngành may mặc không chỉ giúp giao tiếp hiệu quả với đối tác mà còn hạn chế sai sót, nâng cao hiệu suất làm việc. Trong bài viết này của tiengtrungbido, chúng ta sẽ cùng khám phá hệ thống từ vựng, mẫu câu giao tiếp, tình huống thực tế và bí quyết học tập để bạn có thể tự tin áp dụng vào công việc may mặc hàng ngày.
Tổng quan ngành may mặc và mối liên hệ với tiếng Trung
Ngành may mặc Việt Nam đã hình thành và phát triển mạnh từ những năm 1980, khi các nhà máy quốc doanh và liên doanh bắt đầu xuất khẩu sang các thị trường quốc tế. Bước sang giai đoạn hội nhập, đặc biệt từ khi Việt Nam và Trung Quốc tăng cường hợp tác thương mại, ngành này đã bùng nổ cả về quy mô lẫn chất lượng. Trung Quốc hiện là nguồn cung cấp nguyên phụ liệu hàng đầu cho Việt Nam, từ vải, chỉ, phụ kiện đến máy móc công nghiệp. Đồng thời, nhiều thương hiệu và nhà đầu tư Trung Quốc đã đặt nhà máy gia công tại Việt Nam, tạo ra môi trường làm việc đa ngôn ngữ.
Chuỗi sản xuất may mặc thường gồm bốn khâu chính: thiết kế, cắt – may, hoàn thiện và xuất khẩu. Ở mỗi khâu, tiếng Trung ngành may mặc giữ vai trò cầu nối giao tiếp giữa đội ngũ kỹ thuật, quản lý và đối tác. Trong khâu thiết kế, tiếng Trung được dùng để mô tả chi tiết yêu cầu sản phẩm, thông số kỹ thuật. Khi vào khâu cắt – may, các thuật ngữ chuyên ngành đảm bảo công nhân hiểu đúng hướng dẫn. Ở khâu hoàn thiện, tiếng Trung giúp truyền đạt chính xác tiêu chuẩn kiểm hàng. Cuối cùng, trong xuất khẩu, tiếng Trung hỗ trợ việc xử lý chứng từ, điều khoản hợp đồng và giao nhận hàng hóa.
Khái niệm “song ngữ nghề nghiệp” ngày càng trở thành xu hướng. Đây là khả năng sử dụng thành thạo cả tiếng mẹ đẻ và một ngoại ngữ chuyên ngành để làm việc hiệu quả. Trong ngành may mặc, sự kết hợp giữa tiếng Việt và tiếng Trung ngành may mặc không chỉ giúp tối ưu quy trình sản xuất mà còn mở ra nhiều cơ hội thăng tiến cho người lao động. Việc hiểu đúng, giao tiếp nhanh, và đàm phán linh hoạt bằng tiếng Trung giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, giảm sai sót và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Hệ thống từ vựng tiếng Trung ngành may mặc
Để làm việc hiệu quả trong môi trường hợp tác quốc tế, việc nắm vững tiếng Trung ngành may mặc là yếu tố then chốt. Dưới đây là bảng từ vựng chuyên sâu, được chia thành 4 nhóm trọng yếu, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng vào thực tế sản xuất, giao tiếp và thương mại.
Nhóm từ về nguyên vật liệu
Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
棉 | mián | Bông, cotton | 这件衣服是纯棉的。(Zhè jiàn yīfu shì chún mián de.) – Chiếc áo này làm từ cotton nguyên chất. |
麻 | má | Gai, linen | 桌布是麻布做的。(Zhuōbù shì mábù zuò de.) – Khăn trải bàn làm từ vải linen. |
丝绸 | sīchóu | Lụa | 她穿了一条丝绸裙子。(Tā chuān le yī tiáo sīchóu qúnzi.) – Cô ấy mặc một chiếc váy lụa. |
羊毛 | yángmáo | Len | 这件毛衣是羊毛的。(Zhè jiàn máoyī shì yángmáo de.) – Chiếc áo len này làm từ len. |
涤纶 | dílún | Polyester | 涤纶布料容易打理。(Dílún bùliào róngyì dǎlǐ.) – Vải polyester dễ bảo quản. |
尼龙 | nílóng | Nylon | 尼龙袋很结实。(Nílóng dài hěn jiéshi.) – Túi nylon rất bền. |
氨纶 | ānlún | Spandex, thun co giãn | 氨纶裤子很舒适。(Ānlún kùzi hěn shūshì.) – Quần spandex rất thoải mái. |
棉布 | miánbù | Vải cotton | 这种棉布适合做衬衫。(Zhè zhǒng miánbù shìhé zuò chènshān.) – Loại vải cotton này thích hợp may áo sơ mi. |
牛仔布 | niúzǎibù | Vải jeans | 牛仔布很耐磨。(Niúzǎibù hěn nàimó.) – Vải jeans rất bền. |
雪纺 | xuěfǎng | Vải voan chiffon | 她喜欢穿雪纺衫。(Tā xǐhuān chuān xuěfǎng shān.) – Cô ấy thích mặc áo voan. |
天鹅绒 | tiān’é róng | Vải nhung | 这条裙子是天鹅绒做的。(Zhè tiáo qúnzi shì tiān’é róng zuò de.) – Chiếc váy này làm từ nhung. |
帆布 | fānbù | Vải canvas | 帆布鞋很流行。(Fānbù xié hěn liúxíng.) – Giày vải canvas rất thịnh hành. |
人造丝 | rénzào sī | Rayon | 人造丝手感很柔软。(Rénzào sī shǒugǎn hěn róuruǎn.) – Vải rayon có cảm giác rất mềm mại. |
混纺 | hùnbǎng | Vải pha | 混纺面料更耐穿。(Hùnbǎng miànliào gèng nàichuān.) – Vải pha bền hơn. |
不织布 | bùzhī bù | Vải không dệt | 不织布常用于包装。(Bùzhī bù cháng yòng yú bāozhuāng.) – Vải không dệt thường dùng để đóng gói. |
针织布 | zhēnzhī bù | Vải dệt kim | 针织布弹性好。(Zhēnzhī bù tánxìng hǎo.) – Vải dệt kim có độ co giãn tốt. |
梭织布 | suōzhī bù | Vải dệt thoi | 梭织布很结实。(Suōzhī bù hěn jiéshi.) – Vải dệt thoi rất chắc chắn. |
毛呢 | máoní | Vải dạ | 毛呢外套很保暖。(Máoní wàitào hěn bǎonuǎn.) – Áo khoác dạ rất ấm. |
皮革 | pígé | Da | 这双鞋是皮革做的。(Zhè shuāng xié shì pígé zuò de.) – Đôi giày này làm từ da. |
人造皮革 | rénzào pígé | Da nhân tạo | 人造皮革更便宜。(Rénzào pígé gèng piányí.) – Da nhân tạo rẻ hơn. |
防水布 | fángshuǐ bù | Vải chống thấm | 防水布可以挡雨。(Fángshuǐ bù kěyǐ dǎng yǔ.) – Vải chống thấm có thể chắn mưa. |
网布 | wǎng bù | Vải lưới | 网布透气性好。(Wǎng bù tòuqì xìng hǎo.) – Vải lưới thoáng khí tốt. |
绒布 | róngbù | Vải nỉ | 绒布手感温暖。(Róngbù shǒugǎn wēnnuǎn.) – Vải nỉ có cảm giác ấm áp. |
金丝绒 | jīnsīróng | Nhung kim tuyến | 金丝绒看起来很高档。(Jīnsīróng kàn qǐlái hěn gāodàng.) – Nhung kim tuyến trông rất sang trọng. |
涂层布 | túcéng bù | Vải phủ lớp | 涂层布有防风功能。(Túcéng bù yǒu fángfēng gōngnéng.) – Vải phủ lớp có chức năng chống gió. |
Nhóm từ về các loại máy
Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
缝纫机 | féngrènjī | Máy may | 这台缝纫机速度很快。(Chiếc máy may này rất nhanh.) |
包缝机 | bāofèngjī | Máy vắt sổ | 新的包缝机可以提高效率。(Máy vắt sổ mới có thể nâng cao hiệu suất.) |
平缝机 | píngfèngjī | Máy may 1 kim | 我们买了三台平缝机。(Chúng tôi đã mua ba máy may 1 kim.) |
绷缝机 | běngfèngjī | Máy trần đè | 绷缝机适合做运动服。(Máy trần đè thích hợp may đồ thể thao.) |
钉扣机 | dìngkòujī | Máy đính cúc | 这台钉扣机坏了,需要修理。(Máy đính cúc này bị hỏng, cần sửa.) |
铆钉机 | mǎodīngjī | Máy bấm nút | 铆钉机在工厂里用得很多。(Máy bấm nút được dùng nhiều trong xưởng.) |
压烫机 | yātàngjī | Máy ép nhiệt / bàn ủi công nghiệp | 压烫机可以让衣服更平整。(Máy ép nhiệt giúp quần áo phẳng hơn.) |
激光切割机 | jīguāng qiēgējī | Máy cắt laser | 激光切割机可以精确裁布。(Máy cắt laser có thể cắt vải chính xác.) |
裁剪机 | cáijiǎnjī | Máy cắt vải | 裁剪机每天工作十个小时。(Máy cắt vải làm việc 10 tiếng mỗi ngày.) |
打结机 | dǎjiéjī | Máy thắt nút chỉ | 打结机可以节省很多时间。(Máy thắt nút chỉ có thể tiết kiệm nhiều thời gian.) |
拉链机 | lāliànjī | Máy may khóa kéo | 拉链机操作需要小心。(Vận hành máy may khóa kéo cần cẩn thận.) |
包边机 | bāobiānjī | Máy viền | 包边机可以让衣服边缘更整齐。(Máy viền giúp mép quần áo gọn hơn.) |
盲缝机 | mángfèngjī | Máy may giấu đường | 盲缝机适合做裙子下摆。(Máy may giấu đường thích hợp cho lai váy.) |
开袋机 | kāidàijī | Máy mở túi | 开袋机速度非常快。(Máy mở túi có tốc độ rất nhanh.) |
自动剪线机 | zìdòng jiǎnxiànjī | Máy cắt chỉ tự động | 自动剪线机能提高生产效率。(Máy cắt chỉ tự động giúp tăng hiệu suất sản xuất.) |
缝纽扣机 | féng niǔkòu jī | Máy khâu cúc | 缝纽扣机一天能做上千个扣子。(Máy khâu cúc một ngày có thể làm hơn ngàn cái cúc.) |
吸线机 | xīxiànjī | Máy hút chỉ | 吸线机能快速清理布料上的线头。(Máy hút chỉ giúp làm sạch đầu chỉ trên vải nhanh chóng.) |
压线机 | yāxiànjī | Máy dằn chỉ | 压线机使缝线更加平直。(Máy dằn chỉ giúp đường may thẳng hơn.) |
钉珠机 | dìngzhūjī | Máy đính hạt / gắn đá | 钉珠机在礼服制作中很常用。(Máy đính hạt được dùng nhiều trong sản xuất váy dạ hội.) |
自动折边机 | zìdòng zhébiānjī | Máy gấp mép tự động | 自动折边机让生产更省力。(Máy gấp mép tự động giúp sản xuất đỡ tốn sức hơn.) |
Nhóm từ về quy trình sản xuất
Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
裁剪 | cáijiǎn | cắt vải | 工人正在裁剪布料。Gōngrén zhèngzài cáijiǎn bùliào. (Công nhân đang cắt vải.) |
缝制 | féngzhì | may | 她在缝制衬衫。Tā zài féngzhì chènshān. (Cô ấy đang may áo sơ mi.) |
打版 | dǎbǎn | làm rập | 打版是生产的重要步骤。Dǎbǎn shì shēngchǎn de zhòngyào bùzhòu. (Làm rập là bước quan trọng của sản xuất.) |
熨烫 | yùntàng | ủi là | 他在熨烫裤子。Tā zài yùntàng kùzi. (Anh ấy đang ủi quần.) |
封边 | fēngbiān | vắt sổ | 这些布料需要封边。Zhèxiē bùliào xūyào fēngbiān. (Những miếng vải này cần vắt sổ.) |
包边 | bāobiān | viền mép | 包边可以防止脱线。Bāobiān kěyǐ fángzhǐ tuōxiàn. (Viền mép giúp tránh tuột chỉ.) |
车缝 | chēféng | may máy | 工人车缝速度很快。Gōngrén chēféng sùdù hěn kuài. (Công nhân may rất nhanh.) |
穿线 | chuānxiàn | xỏ chỉ | 穿线后才能缝制。Chuānxiàn hòu cái néng féngzhì. (Phải xỏ chỉ mới có thể may.) |
贴花 | tiēhuā | đính hoa | 裙子贴花很精致。Qúnzi tiēhuā hěn jīngzhì. (Váy đính hoa rất tinh xảo.) |
染色 | rǎnsè | nhuộm màu | 布料需要染色。Bùliào xūyào rǎnsè. (Vải cần nhuộm màu.) |
刺绣 | cìxiù | thêu | 她在刺绣图案。Tā zài cìxiù tú’àn. (Cô ấy đang thêu họa tiết.) |
装配 | zhuāngpèi | lắp ráp | 他们正在装配成衣。Tāmen zhèngzài zhuāngpèi chéngyī. (Họ đang lắp ráp thành phẩm.) |
Nhóm từ về kiểm định chất lượng
Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
质量检查 | zhìliàng jiǎnchá | kiểm tra chất lượng | 我们进行质量检查。Wǒmen jìnxíng zhìliàng jiǎnchá. (Chúng tôi tiến hành kiểm tra chất lượng.) |
色差 | sèchā | lệch màu | 布料有轻微色差。Bùliào yǒu qīngwēi sèchā. (Vải có lệch màu nhẹ.) |
尺寸误差 | chǐcùn wùchā | sai kích cỡ | 尺寸误差会影响穿着。Chǐcùn wùchā huì yǐngxiǎng chuānzhuó. (Sai kích cỡ ảnh hưởng khi mặc.) |
线头 | xiàntóu | chỉ thừa | 请剪掉线头。Qǐng jiǎn diào xiàntóu. (Hãy cắt bỏ chỉ thừa.) |
脱线 | tuōxiàn | tuột chỉ | 这件衣服脱线了。Zhè jiàn yīfu tuōxiàn le. (Chiếc áo này bị tuột chỉ.) |
脏污 | zāngwū | vết bẩn | 衣服有脏污需要清洗。Yīfu yǒu zāngwū xūyào qīngxǐ. (Quần áo bị bẩn cần giặt sạch.) |
破洞 | pòdòng | lỗ thủng | 衣服有一个小破洞。Yīfu yǒu yī gè xiǎo pòdòng. (Áo có một lỗ thủng nhỏ.) |
异味 | yìwèi | mùi lạ | 新衣服有异味。Xīn yīfu yǒu yìwèi. (Quần áo mới có mùi lạ.) |
变形 | biànxíng | biến dạng | 洗后衣服变形了。Xǐ hòu yīfu biànxíng le. (Sau khi giặt, áo bị biến dạng.) |
掉色 | diàosè | phai màu | 这条裤子会掉色。Zhè tiáo kùzi huì diàosè. (Chiếc quần này bị phai màu.) |
缺件 | quējiàn | thiếu phụ kiện | 裙子缺纽扣。Qúnzi quē niǔkòu. (Váy thiếu nút.) |
误标 | wùbiāo | gắn nhãn sai | 这件衣服误标了尺码。Zhè jiàn yīfu wùbiāo le chǐmǎ. (Chiếc áo này gắn sai kích cỡ.) |
Nhóm từ về xuất nhập khẩu
Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
出口 | chūkǒu | xuất khẩu | 我们出口服装到欧洲。Wǒmen chūkǒu fúzhuāng dào Ōuzhōu. (Chúng tôi xuất khẩu quần áo sang châu Âu.) |
进口 | jìnkǒu | nhập khẩu | 公司进口布料。Gōngsī jìnkǒu bùliào. (Công ty nhập khẩu vải.) |
合同 | hétóng | hợp đồng | 双方签订合同。Shuāngfāng qiāndìng hétóng. (Hai bên ký hợp đồng.) |
提单 | tídān | vận đơn | 提单是重要文件。Tídān shì zhòngyào wénjiàn. (Vận đơn là giấy tờ quan trọng.) |
报关 | bàoguān | khai hải quan | 我们正在报关。Wǒmen zhèngzài bàoguān. (Chúng tôi đang khai hải quan.) |
清关 | qīngguān | thông quan | 货物已经清关。Huòwù yǐjīng qīngguān. (Hàng hóa đã thông quan.) |
货柜 | huòguì | container | 货柜到了港口。Huòguì dào le gǎngkǒu. (Container đã đến cảng.) |
运输 | yùnshū | vận chuyển | 货物正在运输中。Huòwù zhèngzài yùnshū zhōng. (Hàng đang được vận chuyển.) |
保险 | bǎoxiǎn | bảo hiểm | 我们为货物投了保险。Wǒmen wèi huòwù tóu le bǎoxiǎn. (Chúng tôi mua bảo hiểm cho hàng hóa.) |
运费 | yùnfèi | cước vận chuyển | 运费由买方承担。Yùnfèi yóu mǎifāng chéngdān. (Cước vận chuyển do bên mua chịu.) |
交货期 | jiāohuò qī | thời gian giao hàng | 交货期是下个月。Jiāohuò qī shì xià gè yuè. (Thời gian giao hàng là tháng sau.) |
订单 | dìngdān | đơn hàng | 我们收到新订单。Wǒmen shōudào xīn dìngdān. (Chúng tôi nhận được đơn hàng mới.) |
Việc nắm vững hệ thống từ vựng chuyên ngành giúp bạn tự tin giao tiếp, đọc hiểu tài liệu và làm việc hiệu quả trong môi trường quốc tế. Đặc biệt, với lĩnh vực đầy cạnh tranh này, trang bị vốn tiếng Trung ngành may mặc chính xác sẽ là lợi thế lớn để kết nối đối tác, tối ưu quy trình và gia tăng giá trị công việc. Hãy học từ vựng theo nhóm, luyện tập qua tình huống thực tế để kỹ năng ngôn ngữ của bạn phát huy tối đa sức mạnh.
Các mẫu câu giao tiếp cơ bản trong xưởng may và văn phòng
Trong môi trường sản xuất may mặc, việc nắm chắc tiếng Trung ngành may mặc giúp nhân viên, quản lý và đối tác giao tiếp nhanh chóng, giảm sai sót và tăng hiệu quả công việc. Dưới đây là các mẫu câu thông dụng trong xưởng may và văn phòng, đặc biệt hữu ích cho trao đổi số lượng, kích cỡ, màu sắc; kiểm hàng; và thương lượng giá – thời gian giao hàng.
Mẫu câu trao đổi về số lượng, kích cỡ, màu sắc
- 我们需要增加五百件。(Wǒmen xūyào zēngjiā wǔbǎi jiàn.) – Chúng tôi cần tăng thêm 500 cái.
- 这批衣服有多少个尺码?(Zhè pī yīfu yǒu duōshao gè chǐmǎ?) – Lô hàng này có bao nhiêu kích cỡ?
- 你们可以做加大号吗?(Nǐmen kěyǐ zuò jiādà hào ma?) – Các bạn có thể làm size XXL không?
- 我们需要浅蓝色的面料。(Wǒmen xūyào qiǎn lán sè de miànliào.) – Chúng tôi cần vải màu xanh nhạt.
- 颜色可以换成红色吗?(Yánsè kěyǐ huàn chéng hóngsè ma?) – Màu có thể đổi sang đỏ được không?
- 总数量是三千件。(Zǒng shùliàng shì sānqiān jiàn.) – Tổng số lượng là 3.000 cái.
- 这批面料够做吗?(Zhè pī miànliào gòu zuò ma?) – Lượng vải này có đủ để làm không?
- 能否增加小号的比例?(Néngfǒu zēngjiā xiǎo hào de bǐlì?) – Có thể tăng tỷ lệ size nhỏ không?
- 这批衣服的颜色要统一。(Zhè pī yīfu de yánsè yào tǒngyī.) – Màu sắc lô hàng này phải đồng nhất.
- 请确认数量和规格。(Qǐng quèrèn shùliàng hé guīgé.) – Vui lòng xác nhận số lượng và quy cách.
Mẫu câu hỏi – đáp khi kiểm hàng
- 这批货检查过了吗?(Zhè pī huò jiǎnchá guò le ma?) – Lô hàng này đã kiểm chưa?
- 检查结果怎么样?(Jiǎnchá jiéguǒ zěnmeyàng?) – Kết quả kiểm hàng thế nào?
- 有几件不合格?(Yǒu jǐ jiàn bù hégé?) – Có bao nhiêu cái không đạt?
- 这处缝线不够牢固。(Zhè chù féngxiàn bùgòu láogù.) – Đường may chỗ này chưa chắc chắn.
- 面料有色差。(Miànliào yǒu sèchā.) – Vải có sai lệch màu.
- 纽扣掉了两个。(Niǔkòu diàole liǎng gè.) – Bị rơi mất 2 nút áo.
- 请重新包装这些衣服。(Qǐng chóngxīn bāozhuāng zhèxiē yīfu.) – Vui lòng đóng gói lại những chiếc áo này.
- 货物质量达标。(Huòwù zhìliàng dábiāo.) – Chất lượng hàng đạt tiêu chuẩn.
- 这些需要返工。(Zhèxiē xūyào fǎngōng.) – Những cái này cần làm lại.
- 请出具检验报告。(Qǐng chūjù jiǎnyàn bàogào.) – Vui lòng cung cấp báo cáo kiểm định.
Mẫu câu thương lượng giá, thời gian giao hàng
- 这个价格能再优惠一点吗?(Zhège jiàgé néng zài yōuhuì yīdiǎn ma?) – Giá này có thể giảm thêm chút được không?
- 如果订单量大,可以打折吗?(Rúguǒ dìngdān liàng dà, kěyǐ dǎzhé ma?) – Nếu đặt số lượng lớn, có giảm giá không?
- 我们的预算有限。(Wǒmen de yùsuàn yǒuxiàn.) – Ngân sách của chúng tôi có hạn.
- 请确认交货日期。(Qǐng quèrèn jiāohuò rìqī.) – Vui lòng xác nhận ngày giao hàng.
- 交货能提前吗?(Jiāohuò néng tíqián ma?) – Có thể giao hàng sớm hơn không?
- 延期交货会影响生产计划。(Yánqī jiāohuò huì yǐngxiǎng shēngchǎn jìhuà.) – Giao hàng trễ sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất.
- 如果我们自提,能便宜吗?(Rúguǒ wǒmen zì tí, néng piányi ma?) – Nếu tự lấy hàng, giá có rẻ hơn không?
- 这个价格包含运输费吗?(Zhège jiàgé bāohán yùnshū fèi ma?) – Giá này có bao gồm phí vận chuyển không?
- 交货地点在哪儿?(Jiāohuò dìdiǎn zài nǎr?) – Địa điểm giao hàng ở đâu?
- 请提供最终报价。(Qǐng tígōng zuìzhōng bàojià.) – Vui lòng cung cấp báo giá cuối cùng.
Sử dụng tiếng Trung ngành may mặc không chỉ giúp rút ngắn thời gian đào tạo nhân sự mà còn giảm thiểu rủi ro trong giao tiếp giữa các bộ phận. Việc áp dụng những mẫu câu thực tế này vào xưởng may và văn phòng sẽ giúp nhân viên mới nhanh chóng bắt nhịp công việc, đồng thời tăng hiệu quả hợp tác với đối tác nước ngoài. Khi kỹ năng tiếng Trung ngành may mặc vững vàng, mọi quy trình từ sản xuất đến giao hàng sẽ trôi chảy hơn.
Các tình huống thực tế khi dùng tiếng Trung ngành may mặc
Trong môi trường sản xuất may mặc, việc sử dụng tiếng Trung ngành may mặc không chỉ giúp giao tiếp chính xác mà còn đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc. Dưới đây là ba tình huống thường gặp kèm hội thoại mẫu minh họa.
Trong xưởng: Trao đổi giữa quản lý Trung Quốc và công nhân Việt
A: 这批衣服完成了吗?
(Zhè pī yīfu wánchéng le ma?) – Lô quần áo này đã hoàn thành chưa?
B: 还差二十件,需要再半个小时。
(Hái chà èrshí jiàn, xūyào zài bàn gè xiǎoshí.) – Còn thiếu 20 cái, cần thêm nửa tiếng nữa.
A: 颜色和尺码都对吗?
(Yánsè hé chǐmǎ dōu duì ma?) – Màu sắc và kích cỡ đều đúng chứ?
B: 已经检查过了,没有问题。
(Yǐjīng jiǎnchá guò le, méiyǒu wèntí.) – Đã kiểm tra rồi, không có vấn đề.
A: 好,完成后马上送去质检。
(Hǎo, wánchéng hòu mǎshàng sòng qù zhìjiǎn.) – Tốt, xong thì gửi ngay qua kiểm định.
B: 明白。
(Míngbái.) – Rõ rồi.
Trong phòng mẫu: Yêu cầu chỉnh sửa thiết kế
A: 这个样衣的袖子太长了。
(Zhège yàng yī de xiùzi tài cháng le.) – Tay áo của mẫu này quá dài.
B: 要改短多少?
(Yào gǎi duǎn duōshǎo?) – Cần sửa ngắn bao nhiêu?
A: 缩短三厘米,另外领口要宽一点。
(Suōduǎn sān límǐ, lìngwài lǐngkǒu yào kuān yīdiǎn.) – Ngắn đi 3 cm, và cổ áo rộng thêm một chút.
B: 颜色保持不变吗?
(Yánsè bǎochí bù biàn ma?) – Màu sắc giữ nguyên chứ?
A: 对,颜色不要改。
(Duì, yánsè bùyào gǎi.) – ỪỪm, màu không thay đổi.
B: 好,我会尽快修改。
(Hǎo, wǒ huì jǐnkuài xiūgǎi.) – Oke, tôi sẽ sửa ngay.
Trong khâu xuất khẩu: Xử lý sai lệch chứng từ hoặc lịch giao hàng
A: 我发现发票上的数量不对。
(Wǒ fāxiàn fāpiào shàng de shùliàng bù duì.) – Tôi phát hiện số lượng trên hóa đơn không đúng.
B: 是多了还是少了?
(Shì duō le háishì shǎo le?) – Là thừa hay thiếu?
A: 发票上写一千件,但实际是一千零五十件。
(Fāpiào shàng xiě yīqiān jiàn, dàn shíjì shì yīqiān líng wǔshí jiàn.) – Hóa đơn ghi 1000 cái, nhưng thực tế là 1050 cái.
B: 我会立刻修改并重新发送。
(Wǒ huì lìkè xiūgǎi bìng chóngxīn fāsòng.) – Tôi sẽ sửa ngay và gửi lại.
A: 另外,船期延迟一天可以吗?
(Lìngwài, chuánqī yánchí yītiān kěyǐ ma?) – Ngoài ra, thời gian tàu trễ 1 ngày được không?
B: 没问题,我会通知客户。
(Méi wèntí, wǒ huì tōngzhī kèhù.) – Không vấn đề, tôi sẽ báo khách hàng.
Bây Giờ Hãy Nghe Thử Tổng Thể Cuộc Hội Thoại Từ Đầu Đến Cuối Nhé
Nghe bằng hơi thở,
Không chỉ đôi tai.
Từng âm, từng tiếng,
Là nhịp tim ai.
Lỗi thường gặp khi sử dụng tiếng Trung ngành may mặc
Lỗi thường gặp khi sử dụng tiếng Trung ngành may mặc không chỉ làm chậm tiến độ công việc mà còn gây ra những thiệt hại đáng kể cho doanh nghiệp. Một lỗi phổ biến là nhầm lẫn tên chất liệu. Ví dụ, “棉” (mián – cotton) và “麻” (má – linen) tuy đều là sợi tự nhiên nhưng đặc tính hoàn toàn khác nhau. Sự nhầm này có thể khiến khách hàng nhận sai loại vải, dẫn đến trả hàng hoặc mất uy tín.
Tiếp theo là sử dụng sai đơn vị đo, đặc biệt giữa hệ mét và yard. Một số khách hàng quốc tế vẫn dùng yard (码 – mǎ), trong khi phần lớn ở châu Á dùng mét (米 – mǐ). Nếu không quy đổi chính xác, số liệu đặt hàng sẽ sai lệch nghiêm trọng.
Ngoài ra, việc không biết các từ viết tắt chuyên ngành như FOB (Free On Board – giao hàng lên tàu), MOQ (Minimum Order Quantity – số lượng đặt hàng tối thiểu) cũng gây khó khăn trong giao tiếp và đàm phán. Đây là những thuật ngữ cơ bản mà bất kỳ ai làm việc trong lĩnh vực này cần nắm vững.
Giải pháp: Người học nên kết hợp việc học tiếng Trung ngành may mặc với hình ảnh minh họa trực quan để ghi nhớ tốt hơn. Ví dụ, học tên vải kèm mẫu vải thật; hoặc khi học đơn vị đo, nên thực hành đo và ghi chú song ngữ. Đồng thời, nên thường xuyên thực hành hội thoại thực tế và trao đổi trực tiếp với đối tác để làm quen với tốc độ, cách phát âm và ngữ cảnh sử dụng.
Việc nắm vững các thuật ngữ và tránh lỗi cơ bản sẽ giúp quá trình làm việc trôi chảy, nâng cao năng suất và tạo ấn tượng chuyên nghiệp với khách hàng quốc tế.
Xu hướng mới và tiếng Trung ngành may mặc trong kỷ nguyên 4.0
Ngành may mặc toàn cầu đang chuyển mình mạnh mẽ dưới tác động của công nghệ 4.0. Không chỉ thay đổi cách sản xuất, xu hướng này còn đặt ra yêu cầu mới về ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Trung ngành may mặc, nhằm kết nối với các nhà cung cấp, đối tác và khách hàng tại thị trường Trung Quốc – một trong những trung tâm sản xuất lớn nhất thế giới.
Công nghệ tự động hóa và máy may lập trình
Tại nhiều nhà máy, các dây chuyền may truyền thống đang dần được thay thế bởi máy may lập trình tự động. Loại máy này có thể ghi nhớ hàng trăm mẫu đường may, tự điều chỉnh tốc độ và độ chính xác, giúp giảm thiểu sai sót và tăng năng suất. Người vận hành không chỉ cần kỹ năng kỹ thuật mà còn phải hiểu tiếng Trung ngành may mặc để đọc hướng dẫn, bảng điều khiển và thông số máy do nhà sản xuất Trung Quốc cung cấp.
Phần mềm thiết kế rập 3D và bản dịch tiếng Trung
Các phần mềm thiết kế rập 3D như CLO3D, Optitex hay Browzwear cho phép tạo mẫu thử trên máy tính mà không cần cắt may thật. Điều này giúp tiết kiệm thời gian, giảm lãng phí nguyên vật liệu và nhanh chóng chỉnh sửa theo yêu cầu khách hàng. Nhiều nhà cung cấp phần mềm và tài liệu kỹ thuật đến từ Trung Quốc, do đó khả năng sử dụng tiếng Trung ngành may mặc để đọc – dịch hướng dẫn sử dụng, trao đổi với kỹ sư phần mềm là một lợi thế lớn.
Giao dịch online và hợp đồng điện tử song ngữ
Thay vì gặp mặt trực tiếp, các doanh nghiệp hiện nay sử dụng nền tảng thương mại điện tử, hội nghị trực tuyến và hợp đồng điện tử để giao dịch. Việc soạn thảo hợp đồng song ngữ (tiếng Việt – tiếng Trung) giúp tránh hiểu nhầm về điều khoản kỹ thuật, thời hạn giao hàng và phương thức thanh toán. Nhân sự thành thạo tiếng Trung ngành may mặc có thể xử lý nhanh chóng các tình huống phát sinh, đặc biệt khi làm việc với đối tác tại nhiều tỉnh thành của Trung Quốc.
Dự báo: kỹ năng bắt buộc cho quản lý sản xuất
Với tốc độ hội nhập ngày càng cao, tiếng Trung không còn là kỹ năng bổ trợ mà đã trở thành yêu cầu bắt buộc ở nhiều vị trí, nhất là quản lý sản xuất. Người quản lý cần giao tiếp trực tiếp với chuyên gia kỹ thuật Trung Quốc, đàm phán với nhà cung cấp và giải quyết sự cố ngay tại xưởng. Do đó, kết hợp kỹ năng quản lý, hiểu biết công nghệ và khả năng sử dụng tiếng Trung chuyên ngành sẽ là “tấm vé” giúp nhân sự vươn tới các cơ hội việc làm có thu nhập cao và vị thế tốt hơn trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
Kết luận
Tiếng Trung ngành may mặc đang bước vào giai đoạn bứt phá nhờ sự kết hợp giữa công nghệ và ngôn ngữ, đặc biệt trong bối cảnh tiếng Trung hiện đại 2025 trở thành cầu nối xuyên biên giới. Từ máy may lập trình, phần mềm thiết kế 3D đến hợp đồng điện tử song ngữ, mọi quy trình sản xuất – kinh doanh đều đòi hỏi khả năng giao tiếp tiếng Trung chuẩn xác. Doanh nghiệp nắm bắt xu hướng này sẽ rút ngắn thời gian đào tạo, nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng lợi thế cạnh tranh toàn cầu.