Học tiếng Trung chỉ cần nắm vững các yếu tố trong phiên âm tiếng Trung là bạn có thể học tiếng Trung một cách dễ dàng mà không cần đến các trung tâm ngoại ngữ. Học thật kĩ phiên âm tiếng Trung bạn sẽ có thể tự học tiếng trung bằng các nền tảng mạng xã hội hiện nay. Hãy theo dõi bài phiên âm tiếng Trung dưới đây của tiengtrungbido nhé!
Phần 1 : Phiên âm tiếng Trung được cấu tạo từ 3 phần
- Thanh mẫu (như phụ âm đầu trong tiếng việt)
- Vận mẫu (như vần trong tiếng việt)
- Thanh (chính là dấu trong tiếng việt)

Phần 2: Vẫn Mẫu ( vần )
→ Đầu tiên: Nguyên âm đơn
→ Thứ 2 : Vận mẫu ( vần chính )
Phần 3 : Thanh Điệu
1. THANH 1 🡪 giọng ngang và kéo dài
Ví dụ : bā — tē — pō — mū
2. THANH 2 🡪 giọng từ thấp lên cao
Ví dụ : bá — tú — cái — ní
3. THANH 3 🡪 giọng từ trên xuống, từ dưới lên
Ví dụ : bǎ — sǎn — gěi — kǒu
4. THANH 4 🡪 giọng từ cao đi xuống, nhanh và dứt khoác
Ví dụ : bà — dào — tòu — bèi
5. HINH THANH 🡪 không giấu, giọng nhanh và lướt qua, thường đứng sau.
Ví dụ : bàba — gège — dìdi — nǐne
🔊 bấm tải nghe tại đây
Luyện Tập
pángbiàn — yíkuài — xìnfēng — shōurù
xiǎohái — láile — dòngxī — chūfā
zàijiàn — bùjí — zǒulù — yǎnxì
TRƯỜNG HỢP BẤT QUY TẮC
1. Các phụ âm đầu này khi kết hợp với “i” vẫn giữ nguyên cách đọc của phụ âm
Z + i → zi
C + i → ci
S + i → si
ZH + i → zhi
CH + i → chi
SH + i → shi
R + i → ri
2. Đối với phụ âm đầu “w”
uo → wo / wǒ
ua → wa / wá
uai → wai / wài
w + uan → wan / wǎn
uei → wei / wéi
uen → wen / wēn
uang → wang / wàng
ueng → weng / wēng
3. Đối với phụ âm đầu “y”
ia → ya / yá
ie → ye / yě
iao → yao / yào
iou → you / yǒu
y + ian → yan / yàn
in → yin / yín
iang → yang / yáng
ing → ying / yīng
iong → yong / yòng
4. J q x chỉ đi được với các vận mẫu “ i ” & ” ü ” , tuyệt đối không đi với “u” và các vận mẫu khác, nên sẽ được quyền lược bớt 2 chấm trên đầu
→ Đặc biệt “ l ” và “ n ” có thể đi chung với cả “ u ” và ” ü ”
1. 努力 nǔlì / nổ lực |
2. 女人 nǚrén / con gái |
3. 录用 lùyòng / tuyển dụng, nhận việc |
4. 绿色 lǜsè / màu xanh lá cây |
5. Biến điệu
A. Biến điệu thanh 3
1. Hai thanh 3 đi chung với nhau (biến âm đầu)
běihǎi ♥ liǎngdiǎn ♥ shǒubiǎo
fǔdǎo ♥ qǐzǎo ♥ jǐdiǎn
2. Ba thanh 3 đi chung với nhau (biến âm giữa)
wǒhěnhǎo
3. Bốn thanh 3 đi chung với nhau (biến theo cặp)
wǒyěhěnhǎo
B. Biến điệu chữ 不 và 一
不 có hai âm đọc là bù & bú
bùhǎo ♥ bùtīng ♥ bùlái ♥ búlèi
一 có hai âm đọc là yī & yí
yīměi ♥ yītiān ♥ yīdá ♥ yílè
6. Âm cuốn lưỡi r
huār ♥ huìr ♥ yǒukòngr
shìr ♥ yíkuàir ♥ nǎr
Luyện Tập 1
- Bāba zài nǎlǐ ?
- Wèishénme nǐ bù lái??
- Nǐ liúxiàlái péi wǒ hǎo ma ??
- Dòngtiān hěnlěng
- Wǒ xǐhuān chuān niǔzǎikù
- Hóuzi ài hē kěkǒukělè !!
- Fàng xiānshēng tiāntiān dōu yào jiǎnféi
Luyện Tập 2
- Shéi shì nǐ gège
- Nǐ de shǒujī zài nǎlǐ
- Wǒ zìjǐ lái jièshào yíxià
- Cóng xuéxiào dào jiā dàgāi duō jiǔ
- Wǒ shì sì shí sì suì
- Wǒ zhǐ shì gè pǔtòng rén
- Wǒ xǐhuān zài chuán shàng chī bīngqílín
- Dōushì wǒ de cuò nǐ mǎnyì le ma ??
Mỗi ngày dành ra 30 phút luyện thanh cùng tiengtrungbido để có được một chất giọng tiếng Trung chuẩn nhé! Chỉ cần kiên trì luyện liên tục 2 tuần chắc chắn bạn sẽ cảm nhận ngữ âm tiếng Trung được tốt hơn! tiengtrungbido hay bắt gặp câu hỏi bảng chữ cái trong tiếng trung là gì, thì sau bài học này bạn có thể hiểu hơn một cách rõ ràng thì nó chính là pinyin trong tiếng trung. Đồng thời các bạn hãy trau dồi thêm kiến thức tiếp theo của khoá nhập môn là Đại Từ Trong Tiếng Trung ở bài tiếp theo bạn nhé !