Cách Dùng (bǎ) Trong Tiếng Trung 把 là một cấu trúc rất phổ biến trong tiếng Trung, dùng để nhấn mạnh kết quả hoặc ảnh hưởng của hành động lên một đối tượng. Đây là điểm ngữ pháp trung cấp, xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp và viết trong Tiếng Trung.
Cách Dùng bǎ Trong Tiếng Trung – 把
Đầu tiên chúng ta cần hiểu rõ ý nghĩa của việc dùng 把 khi sử dụng trong Tiếng Trung là như thế nào? Chúng ta có thể hiểu nôm na 把 được dịch là ” đem, mang, làm, cho..” Và mục đích của nó là Nhắm Vào Một Đối Tượng Trong Nhiều Đối Tượng.
Nhớ Nhé:
Câu Tâm Pháp Của Cách Dùng bǎ Trong Tiếng Trung Chính Là : Nhắm Vào Một Đối Tượng Trong Nhiều Đối Tượng
Ví dụ 1:
Trên bàn có rất nhiều đồ vật như điện thoại, sách tiếng trung, ly nước, máy tính … Và khi đó Mẹ bảo mình lấy dùm mẹ cái điện thoại đưa cho Mẹ, thì ở đây có phải mình đang nhắm vào cái điện thoại trong một đống đồ trên bàn không ?
Vậy thì văn phong Tiếng Trung sẽ nói như này: 你帮我把手机拿过来!
Ví dụ 2:
Giữa một rừng người, cô giáo muốn gọi Nguyễn Văn A tới nói chuyện…
Khi đó cô giáo sẽ nói như vậy : 把Nguyễn Văn A 叫过来!
Ví dụ 3:
Trong phim Cổ Trang Kiếm Hiệp Trung Quốc chúng ta thường ngay nghe câu ” Bắt lấy nó …” 把他拿下!
Qua 3 ví dụ trên thì các bạn hãy ngẫm lại, có phải là chữ 把 đang là nhắm vào một đối tượng trong nhiều đối tượng không? Hiểu nôm na là Đem một cái gì đó làm một cái gì đó ..
Đến đây chúng ta vào Cấu Trúc Ngữ Pháp 把 thử nhé:
Con lấy dùm mẹ cái điện thoại qua đây!
Con ⏩ S, 把 , điện thoại ⏩ O, lấy ⏩ V, qua đây ⏩ Thành Phần Phụ
你把手机拿过来
Còn thiếu chữ ” dùm ” , trong Tiếng Trung giúp đỡ là “帮” vậy câu hoàn chỉnh sẽ là 你帮我把手机拿过来
📝📝📝📝📝📝📝📝📝📝📝📝📝📝
Gọi Nguyễn Văn A tới đây cho cô!
把, Nguyễn Văn A ⏩ O, gọi ⏩ V, tới đây ⏩ Thành Phần Phụ
把 Nguyễn Văn A 叫过来
Còn thiếu “cho cô”, trong Tiếng Trung thì Ngữ Pháp này mình sẽ dùng chữ “给”, theo Ngữ Pháp Chữ 给 thì câu hoàn chỉnh sẽ là 给我把Nguyễn Văn A 叫过来
ĐẾN ĐÂY CHÚNG TA ĐÃ HIỂU SƠ SƠ VỀ CÁCH DÙNG 把 CHƯA? TIENGTRUNGBIDO SẼ CHO THÊM BÀI TẬP MÌNH LÀM THỬ CHO QUEN NHÉ
Bài Tập Cách Dùng bǎ Trong Tiếng Trung – 把
Điền “把” vào vị trí thích hợp trong mỗi câu.
-
我已经 ___ 饭做好了。
-
他 ___ 手机放在桌子上了。
-
妈妈 ___ 房间打扫得很干净。
-
请你 ___ 作业交给老师。
-
我想 ___ 这件事告诉他。
Viết lại các câu sau bằng cấu trúc có chữ “把”.
-
他吃了苹果。
-
我放书在书包里了。
-
她打开了窗户。
-
老师写了学生的名字。
-
他们看完了这部电影。
Dịch các câu sau bằng cấu trúc có chữ “把”.
-
Tôi đã đưa sách cho cô giáo.
-
Bạn hãy dọn sạch bàn đi.
-
Anh ấy đã làm mất ví rồi.
-
Mẹ đã treo quần áo lên.
-
Hãy mở máy tính ra đi.
Mở Rộng Cách Dùng bǎ Trong Tiếng Trung – 把 Đối Với Cấu Trúc Phủ Định & Nghi Vấn
Cách Dùng bǎ Trong Tiếng Trung – 把 Đối Với Cấu Trúc Phủ Định
Trong tiếng Trung, khi phủ định câu chữ 把 (bǎ), ta không phủ định chữ “把”, mà phủ định động từ chính trong câu, bằng cách thêm 不 hoặc 没(有) trước động từ.
🔸 Ví dụ phủ định hành động ở hiện tại hoặc tương lai
-
我不把事情告诉他。
→ Tôi không nói chuyện đó với anh ấy. -
他不把手机带去学校。
→ Anh ấy không mang điện thoại đến trường.
🔸 Ví dụ phủ định hành động trong quá khứ
-
我没把作业做完。
→ Tôi chưa làm xong bài tập. -
他没有把门关上。
→ Anh ấy đã không đóng cửa.
🔸 Bài tập 把 Đối Với Cấu Trúc Phủ Định
Viết lại các câu sau thành câu phủ định có chữ 把, dùng đúng trợ từ phủ định (不/没) theo thời gian.
-
他把作业做完了。
-
我把钥匙带来了。
-
她把房间收拾得很干净。
-
我们把照片寄给他了。
-
你把手机打开了。
Dịch các câu sau sang tiếng Trung, sử dụng cấu trúc phủ định với 把.
-
Tôi không đưa tài liệu cho cô ấy.
-
Anh ấy chưa dọn dẹp phòng.
-
Tôi không để điện thoại trong túi.
-
Họ không gửi email cho bạn.
-
Mẹ chưa nấu xong bữa tối.
Cách Dùng bǎ Trong Tiếng Trung – 把 Đối Với Cấu Trúc Nghi Vấn
Trong tiếng Trung, cấu trúc câu chữ 把 (bǎ) vẫn có thể dùng trong câu nghi vấn, nhưng cần tuân theo một số quy tắc nhất định để giữ đúng trật tự và nghĩa rõ ràng, nó sẽ kết hợp được với các từ nghi vấn sau:
🔸 Ví dụ nghi vấn câu chữ 吗?
-
你把作业写完了吗?
→ Bạn đã viết xong bài tập chưa? -
他把手机拿回来了吗?
→ Anh ấy đã mang điện thoại về chưa?
🔸 Ví dụ câu 怎么!
-
你怎么把书弄丢了?
→ Bạn làm mất sách như thế nào vậy? -
他怎么把电脑修好了?
→ Anh ấy sửa máy tính bằng cách nào vậy?
🔸 Ví dụ câu hỏi ai 谁?
-
谁把门打开了?
→ Ai đã mở cửa? -
谁把我的手机拿走了?
→ Ai đã lấy điện thoại của tôi? -
谁把房间打扫得这么干净?
→ Ai đã dọn phòng sạch như thế này vậy?
🔸 Bài tập 把 đối với các cấu trúc nghi vấn
Hoàn thành câu nghi vấn có cấu trúc S + 把 + O + V… bằng từ nghi vấn thích hợp (ai, ở đâu, như thế nào…)
-
你把钥匙放在_______了?
-
他_______把我写的信丢了?
-
_______把我书包拿走了?
-
她把手机放在_______了?
-
我不小心把文件删了,你_______把备份保存下来的?
Chuyển các câu sau thành câu nghi vấn dạng Yes/No với chữ 把.
-
他把信寄出去了。
-
你把灯关掉了。
-
妈妈把蛋糕做好了。
-
老师把作业批改完了。
-
我们把照片打印出来了。
Dịch các câu sau thành câu nghi vấn dạng Yes/No với chữ 把.
-
Bạn đã đặt cuốn sách ở đâu?
-
Ai đã lấy điện thoại của tôi?
-
Sao bạn lại làm hỏng cái bàn vậy?
-
Bạn có lau cửa sổ chưa?
-
Bạn làm sao giữ được bí mật đó?
Các Lưu Ý Trong Cách Dùng bǎ Trong Tiếng Trung – 把
Câu cầu khiến, nhờ vả thì dùng 把
- 你帮我把作业交老师。/Nǐ bāng wǒ bǎ zuòyè jiāo lǎoshī./: Cậu giúp tớ mang bài tập nộp lên cho giáo viên với.
- 把你的邮箱地址告诉我。/Bǎ nǐ de yóuxiāng dì zhǐ gàosù wǒ./: Cho tớ xin địa chỉ email của cậu với.
Chủ thể thường là chủ thể của động tác, gây ra động tác.
- 小猫把鱼吃光了。/Xiǎo māo bǎ yú chī guāngle./: Con mèo nhỏ ăn hết sạch cá rồi.
- 我把工作做完了。/Wǒ bǎ gōngzuò zuò wánle./: Tôi làm xong công việc rồi.
Tân ngữ là đối tượng bị tác động, phải được xác định cụ thể.
- 她把这本小说看完了。/Tā bǎ zhè běn xiǎoshuō kàn wánle./: Cô ấy đọc xong cuốn tiểu thuyết này rồi.
- 妈妈把饭做完了。/Māma bǎ fàn zuò wánle./: Mẹ nấu cơm xong rồi.
Trạng ngữ chỉ thời gian, phó từ phủ định 不 và 没, động từ năng nguyện(能、应该、可以、会、要、想)và phó từ (已经、别、一定、都、还、就)đều đặt trước chữ 把.
- 你可以把你的心给我吗?/Nǐ kěyǐ bǎ nǐ de xīn gěi wǒ ma?/: Em có thể trao trái tim em cho anh không?
- 我一个人就能把这些事情解决完。/Wǒ yīgè rén jiù néng bǎ zhèxiē shìqíng jiějué wán./: Một mình tôi có thể tự giải quyết sự việc này.
- 我已经把今天的任务实现了。/Wǒ yǐjīng bǎ jīntiān de rènwù shíxiànle./: Tôi đã thực hiện xong nhiệm vụ hôm nay rồi.
Một số ngoại động từ không được sử dụng trong câu chữ 把.
- Biểu thị phán đoán trạng thái: 是 (là) ,有 (có),在 (ở, tại),……
- Hoạt động tâm lý: 怕 (sợ),喜欢 (Thích),愿意 (đồng ý)
- Biểu thị xu hướng: 进 (vào),出 (ra),回 (quay lại),去 (đi),走 (đi) ,起 (dậy),来 (đến),……
- Biểu thị tri giác: 听 (nghe),懂 (hiểu),觉得 (cảm thấy),知道 (biết),同意 (đồng ý).
Sau động từ phải có thành phần khác. 了,着, bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ trạng thái, tân ngữ, động từ lặp lại.
- 她把房间打扫完了。/Tā bǎ fángjiān dǎsǎo wánle./: Cô ấy dọn phòng xong rồi (Bổ ngữ kết quả).
- 小雨把自己的练习本拿出来。/Xiǎoyǔ bǎ zìjǐ de liànxí běn ná chūlái./: Tiểu Vũ đưa vở bài tập của mình ra.
Đến đây các bạn đã hiểu rõ Ngữ Pháp 把 trong Tiếng Trung sử dụng như thế nào chưa? Hãy làm bài tập và áp dụng thường xuyên là bạn có thể sử dụng phản xạ tự nhiên trong cuộc sống hằng ngày nhé! Theo dõi Tiengtrungbido để có thêm nhìu kiến thức Tiếng Trung mới mỗi ngày.