CÁCH DÙNG DE TRONG TIẾNG TRUNG – BÀI SỐ 15

cách dùng de trong tiếng trung

Cách Dùng De Trong Tiếng Trung ( 的 ) là cấu trúc ngữ pháp cốt lõi trong ngôn ngữ này, chỉ cần nắm thật kỹ, thật chắc nó là mình sẽ có thể sử dụng phà phà trong giao tiếp hằng ngày mà không sợ sai nhé. Hãy cùng Tiengtrungbido theo dõi bài học hôm nay, hơi dài và hơi loằng ngoằng tí các bạn nhé!

Cách Dùng De Trong Tiếng Trung – Định Ngữ Và Trung Tâm Ngữ

Đầu tiên chúng ta hãy tìm hiểu Định NgữTrung Tâm Ngữ là gì và sử dụng như nào trước nhé !
Một ví dụ rất dễ hiểu là khi Tiếng Việt chúng ta nói Điện Thoại Iphone = Tiếng Trung sẽ là Iphone Điện Thoại

Ở đây Trung Tâm Ngữ chính là Điện Thoại, và Định Ngữ sẽ là Iphone

Vậy Iphone có phải là đang bổ nghĩa cho Điện Thoại không? Điện Thoại gì ? Điện Thoại Iphone … Ở đây Trung Tâm Ngữ là cái chính muốn được nói tới và sẽ không thay thế được, còn Định Ngữ là thành phần bổ nghĩa nên sẽ thay thế được

Điện thoại gì ? điện thoại iphone, điện thoại samsung, điện thoại oppo…

Ví dụ khác:

Văn hoá Trung Quốc = Trung Quốc văn hoá 中国文化 ( Văn Hoá là Trung Tâm Ngữ, Trung Quốc là Định Ngữ, Trung Quốc thay đổi được bằng những nước khác, văn hoá Việt Nam, văn hoá Mỹ…)

Người Việt Nam = Việt Nam người 越南人( Người ở đây là Trung Tâm Ngữ, Việt Nam là Định Ngữ, Việt Nam thay đổi bằng những nước khác được, như người Trung Quốc, người Mỹ…)

VẬY TRONG TIẾNG TRUNG, TRUNG TÂM NGỮ SẼ LÀ THÀNH PHẦN ĐỨNG PHÍA SAU, ĐỊNH NGỮ SẼ ĐỨNG Ở PHÍA TRƯỚC, TRUNG TÂM NGỮ CHÍNH LÀ THÀNH PHẦN ĐƯỢC ĐẶT CÂU HỎI NHƯ VĂN HOÁ NƯỚC NÀO ? NGƯỜI NƯỚC NÀO? ĐỊNH NGỮ CHÍNH LÀ THÀNH PHẦN TRẢ LỜI CHO CÂU HỎI TRÊN …

Tới đây chúng ta hiểu sơ sơ thế nào là Định Ngữ và Trung Tâm Ngữ chưa ạ, giờ chúng ta sẽ xem khái niệm học thuận của nó nhé:

Định ngữthành phần đứng trước danh từ (trung tâm ngữ), dùng để bổ nghĩa, miêu tả, làm rõ, giới hạn phạm vi hoặc xác định danh từ đó.

🔸 Có thể là: tính từ, danh từ, đại từ, động từ, cụm chủ-vị, câu phức…

Trung tâm ngữdanh từ chính trong cụm danh từ, là đối tượng được định ngữ bổ nghĩa cho. Nó thường đứng sau cùng trong cụm.

🔸 Trung tâm ngữ là “cốt lõi” của cụm danh từ – nếu bỏ nó đi, cụm sẽ mất nghĩa chính.

cách dùng de trong tiếng trung - định ngữ và trung tâm ngữ

BÀI TẬP: Xác định định ngữ (定语) và trung tâm ngữ (中心语)

Yêu cầu: Trong mỗi cụm danh từ dưới đây, hãy xác định đâu là định ngữ và đâu là trung tâm ngữ.

Câu 1:

我朋友
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 2:

漂亮的裙子
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 3:

他写的小说
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 4:

三本汉语书
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 5:

昨天来上课的学生
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 6:

中国文化
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 7:

喜欢画画的妹妹
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 8:

我妈妈
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Xem thêm:  Đại Từ Trong Tiếng Trung - Bài Số 2

Câu 9:

高个子
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 10:

三本书
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 11:

中文老师
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 12:

咖啡店老板
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 13:

北京大学
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Câu 14:

小孩子
→ Định ngữ: ________
→ Trung tâm ngữ: ________

Sau khi hiểu rõ và làm đúng hết 14 câu trên chúng ta sẽ hiểu rõ được vị trí của Trung Tâm Ngữ Trong Tiếng Trung đặt như thế nào? Từ đó chúng ta bắt đầu đi sâu hơn về nó, và bắt đầu thấy được sự xuất hiện của chữ 的 de này có nguồn gốc từ đâu

Cách Dùng De Trong Tiếng Trung – Cấu Trúc 的 Sở Hữu, 的 Cụm Tính Từ, 的 Cụm Chủ Vị

1.Cấu Trúc 的 “de” Sở Hữu 

cách dùng de trong tiếng trung - cấu trúc sở hữu 的

Trong tiếng Trung, được dùng để biểu thị quan hệ sở hữu hoặc thuộc về, tương đương với “của” trong tiếng Việt.

Định Ngữ + 的 + Trung Tâm Ngữ

[Chủ thể sở hữu] + 的 + [Danh từ bị sở hữu]

📘 Ví dụ:

Câu tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
我的书 wǒ de shū Quyển sách của tôi
她的手机 tā de shǒu jī Điện thoại của cô ấy
老师的学生 lǎo shī de xué shēng Học sinh của giáo viên
公司的人 gōng sī de rén Người của công ty
CẤU TRÚC CHUNG
Định Ngữ + 的 + Trung Tâm Ngữ
[Tính từ / Cụm tính từ] + 的 + [Danh từ]

Phần trước 的định ngữ (miêu tả, bổ nghĩa)

Phần sau 的trung tâm ngữ (danh từ chính)

📘 Ví dụ:

Cụm Giải thích Dịch nghĩa
漂亮的衣服 漂亮 = tính từ Quần áo đẹp
干净的房间 干净 = tính từ Phòng sạch
非常重要的事情 非常重要 = cụm tính từ Việc rất quan trọng
不开心的孩子 不开心 = trạng thái miêu tả Đứa trẻ không vui

1 những suy nghĩ trên “CÁCH DÙNG DE TRONG TIẾNG TRUNG – BÀI SỐ 15

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *