Từ lạc lối đến làm chủ bản đồ – Toàn bộ cách chỉ đường trong tiếng Trung bạn cần biết

cách chỉ đường trong tiếng trung

Bạn đang đi giữa phố xá Trung Quốc sầm uất, Google Maps bỗng mất tín hiệu – bạn sẽ làm gì? Trong những tình huống “lạc đường không báo trước”, cách chỉ đường trong tiếng Trung không chỉ là kỹ năng giao tiếp, mà còn là “cứu cánh” để bạn hòa nhập và sinh tồn nơi đất khách. Bài viết này của tiengtrungbido sẽ giúp bạn làm chủ từ vựng, mẫu câu, hội thoại và mẹo luyện nói chỉ đường cực kỳ thiết thực, dễ nhớ – để dù ở Bắc Kinh hay Thượng Hải, bạn vẫn luôn biết mình đang ở đâu và nên đi đâu!

Từ vựng cơ bản về địa điểm – phương hướng – phương tiện

Địa điểm thường gặp – 常见地点

Khi hỏi hoặc chỉ đường, bạn cần nắm chắc các từ chỉ địa điểm phổ biến như nhà ga, siêu thị, bệnh viện, khách sạn,… Đây là những nơi thường xuất hiện trong hội thoại ngoài đời.

Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
车站 chēzhàn nhà ga 地铁车站在哪儿?

dàitǐ chēzhàn zài nǎr?

Ga tàu điện ngầm ở đâu vậy?

超市 chāoshì siêu thị 这附近有超市吗?

zhè fùjìn yǒu chāoshì ma?

Gần đây có siêu thị không?

银行 yínháng ngân hàng 我想去银行换钱。

wǒ xiǎng qù yínháng huàn qián.

Tôi muốn đến ngân hàng đổi tiền.

酒店 jiǔdiàn khách sạn 这家酒店怎么走?

zhè jiā jiǔdiàn zěnme zǒu?

Đi đến khách sạn này bằng cách nào?

洗手间 xǐshǒujiān nhà vệ sinh 洗手间在几楼?

xǐshǒujiān zài jǐ lóu?

Nhà vệ sinh ở tầng mấy?

邮局 yóujú bưu điện 我要去邮局寄包裹。

wǒ yào qù yóujú jì bāoguǒ.

Tôi cần đến bưu điện gửi hàng.

警察局 jǐngchájú đồn công an 最近的警察局在哪里?

zuìjìn de jǐngchájú zài nǎlǐ?

Đồn công an gần nhất ở đâu?

医院 yīyuàn bệnh viện 医院离这儿远吗?

yīyuàn lí zhèr yuǎn ma?

Bệnh viện có xa đây không?

公园 gōngyuán công viên 公园在超市后面。

gōngyuán zài chāoshì hòumiàn.

Công viên nằm phía sau siêu thị.

加油站 jiāyóuzhàn trạm xăng 附近有加油站吗?

fùjìn yǒu jiāyóuzhàn ma?

Có trạm xăng gần đây không?

商场 shāngchǎng trung tâm thương mại 商场在地铁站旁边。

shāngchǎng zài dìtiě zhàn pángbiān.

Trung tâm thương mại nằm cạnh ga tàu điện ngầm.

饭店 fàndiàn nhà hàng/quán ăn 这家饭店非常有名。

zhè jiā fàndiàn fēicháng yǒumíng.

Nhà hàng này rất nổi tiếng.

电影院 diànyǐngyuàn rạp chiếu phim 我们去电影院看电影吧。

wǒmen qù diànyǐngyuàn kàn diànyǐng ba.

Chúng ta đi xem phim ở rạp nhé.

学校 xuéxiào trường học 学校就在前面。

xuéxiào jiù zài qiánmiàn.

Trường học ngay phía trước.

图书馆 túshūguǎn thư viện 图书馆几点关门?

túshūguǎn jǐ diǎn guānmén?

Thư viện đóng cửa lúc mấy giờ?

停车场 tíngchēchǎng bãi đỗ xe 停车场在商场后面。

tíngchēchǎng zài shāngchǎng hòumiàn.

Bãi đỗ xe nằm phía sau trung tâm thương mại.

洗衣店 xǐyīdiàn tiệm giặt là 附近有洗衣店吗?

fùjìn yǒu xǐyīdiàn ma?

Có tiệm giặt là gần đây không?

药店 yàodiàn hiệu thuốc 药店在银行和超市之间。

yàodiàn zài yínháng hé chāoshì zhījiān.

Hiệu thuốc ở giữa ngân hàng và siêu thị.

便利店 biànlìdiàn cửa hàng tiện lợi 我想去便利店买水。

wǒ xiǎng qù biànlìdiàn mǎi shuǐ.

 Tôi muốn đến cửa hàng tiện lợi mua nước.

Phương hướng – 方向表达

Hiểu đúng phương hướng là yếu tố then chốt để mô tả đường đi rõ ràng. Ngoài các từ Đông Tây Nam Bắc, bạn còn cần biết các từ miêu tả vị trí tương đối, và mô tả những đoạn đường phức tạp.

Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ câu kèm pinyin và dịch nghĩa
dōng hướng Đông 火车站在东边。

huǒchēzhàn zài dōngbiān.

Nhà ga ở phía Đông.

西 hướng Tây 银行在公园的西边。

yínháng zài gōngyuán de xībiān.

Ngân hàng ở phía Tây công viên.

nán hướng Nam 医院在我家南边。

yīyuàn zài wǒjiā nánbiān.

Bệnh viện ở phía Nam nhà tôi.

běi hướng Bắc 邮局在学校北边。

yóujú zài xuéxiào běibiān.

Bưu điện ở phía Bắc trường học.

左边 zuǒbiān bên trái 地铁站在你左边。

dìtiě zhàn zài nǐ zuǒbiān.

Ga tàu điện ngầm ở bên trái bạn.

右边 yòubiān bên phải 公厕在右边的角落。

gōngcè zài yòubiān de jiǎoluò.

Nhà vệ sinh nằm ở góc bên phải.

前面 qiánmiàn phía trước 医院在你前面。

yīyuàn zài nǐ qiánmiàn.

Bệnh viện ở phía trước bạn.

后面 hòumiàn phía sau 邮局在超市后面。

yóujú zài chāoshì hòumiàn.

Bưu điện ở phía sau siêu thị.

中间 zhōngjiān ở giữa 银行在两个商店中间。

yínháng zài liǎng gè shāngdiàn zhōngjiān.

Ngân hàng ở giữa hai cửa hàng.

斜对面 xiéduìmiàn chếch đối diện 医院在邮局的斜对面。

yīyuàn zài yóujú de xiéduìmiàn.

Bệnh viện ở chếch đối diện bưu điện.

对面 duìmiàn đối diện 公园在车站对面。

gōngyuán zài chēzhàn duìmiàn.

Công viên đối diện nhà ga.

旁边 pángbiān bên cạnh 酒店在银行旁边。

jiǔdiàn zài yínháng pángbiān.

Khách sạn ở bên cạnh ngân hàng.

拐角 guǎijiǎo góc quẹo 地铁站就在拐角处。

dìtiě zhàn jiù zài guǎijiǎo chù.

Ga tàu điện ngầm ngay góc đường.

入口 rùkǒu lối vào 电影院入口在左边。

diànyǐngyuàn rùkǒu zài zuǒbiān.

Lối vào rạp chiếu phim ở bên trái.

出口 chūkǒu lối ra 请从右边的出口出去。

qǐng cóng yòubiān de chūkǒu chūqù.

Hãy ra bằng lối bên phải.

拐弯 guǎiwān quẹo/rẽ 前面红绿灯处右拐。

qiánmiàn hónglǜdēng chù yòu guǎi.

Đến đèn giao thông phía trước thì rẽ phải.

靠近 kàojìn gần với 公园靠近学校。

gōngyuán kàojìn xuéxiào.

Công viên gần trường học.

远离 yuǎnlí cách xa 这个地方远离市中心。

zhè ge dìfāng yuǎnlí shì zhōngxīn.

Chỗ này cách xa trung tâm thành phố.

通道 tōngdào hành lang, lối đi 这条通道通向地下停车场。

zhè tiáo tōngdào tōngxiàng dìxià tíngchēchǎng.

Lối đi này dẫn đến bãi đỗ xe ngầm.

人行道 rénxíngdào vỉa hè 请走人行道。qǐng zǒu rénxíngdào.Xin hãy đi trên vỉa hè.
天桥 tiānqiáo cầu vượt 过马路可以走天桥。guò mǎlù kěyǐ zǒu tiānqiáo.Băng qua đường có thể đi cầu vượt.
地下通道 dìxià tōngdào hầm đi bộ 地铁站入口在地下通道里。dìtiě zhàn rùkǒu zài dìxià tōngdào lǐ.Lối vào ga tàu nằm trong hầm đi bộ.
十字路口 shízì lùkǒu ngã tư 到了十字路口往左拐。dào le shízì lùkǒu wǎng zuǒ guǎi.Đến ngã tư thì rẽ trái.

Cách mô tả cung đường chi tiết

  • 第二个路口右拐。
    dì èr gè lùkǒu yòu guǎi.
    → Quẹo phải ở ngã rẽ thứ hai.
  • 一直走,走两百米。
    yìzhí zǒu, zǒu liǎng bǎi mǐ.
    → Đi thẳng, đi khoảng 200 mét.
  • 过了红绿灯再右转。
    guò le hónglǜdēng zài yòu zhuǎn.
    → Qua đèn giao thông rồi mới rẽ phải.
  • 到了拐角处往左拐。
    dào le guǎijiǎo chù wǎng zuǒ guǎi.
    → Đến góc đường thì rẽ trái.

Phương tiện và cách di chuyển – 出行方式

Hiểu các từ chỉ phương tiện và biết cách dùng chúng trong ngữ cảnh chỉ đường sẽ giúp bạn hỏi và mô tả lộ trình rõ ràng hơn.

Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
坐车 zuòchē đi xe (ngồi xe) 我坐车去机场。

wǒ zuòchē qù jīchǎng.

Tôi đi xe đến sân bay.

开车 kāichē lái xe 他自己开车去公司。

tā zìjǐ kāichē qù gōngsī.

Anh ấy tự lái xe đến công ty.

走路 zǒulù đi bộ 我每天走路去学校。

wǒ měitiān zǒulù qù xuéxiào.

Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.

骑车 qíchē đi xe đạp 他骑车去公园。

tā qíchē qù gōngyuán.

Anh ấy đi xe đạp đến công viên.

坐地铁 zuò dìtiě đi tàu điện ngầm 我坐地铁去上班。

wǒ zuò dìtiě qù shàngbān.

Tôi đi tàu điện ngầm đi làm.

打车 dǎchē bắt/taxi 太晚了,我们打车回去吧。

tài wǎn le, wǒmen dǎchē huíqù ba.

Trễ quá rồi, mình bắt taxi về đi.

换车 huànchē chuyển tuyến xe 到中山路要换一次车。

dào Zhōngshān lù yào huàn yí cì chē.

Đến đường Trung Sơn phải chuyển xe một lần.

公交车 gōngjiāochē xe buýt 我每天坐公交车上班。

wǒ měitiān zuò gōngjiāochē shàngbān.

Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày.

自行车 zìxíngchē xe đạp 现在很多人骑自行车上学。

xiànzài hěn duō rén qí zìxíngchē shàngxué.

Giờ có rất nhiều người đi học bằng xe đạp.

高铁 gāotiě tàu cao tốc 我打算坐高铁去上海。

wǒ dǎsuàn zuò gāotiě qù Shànghǎi.

Tôi dự định đi Thượng Hải bằng tàu cao tốc.

飞机 fēijī máy bay 他坐飞机一个小时就到了。

tā zuò fēijī yī gè xiǎoshí jiù dào le.

Anh ấy đi máy bay chỉ mất một tiếng là đến.

摩托车 mótuōchē xe máy 在一些小城市,摩托车很常见。

zài yīxiē xiǎo chéngshì, mótuōchē hěn chángjiàn.

Ở một số thành phố nhỏ, xe máy rất phổ biến.

电动车 diàndòngchē xe điện 他每天骑电动车去上课。

tā měitiān qí diàndòngchē qù shàngkè.

Anh ấy đi học bằng xe điện mỗi ngày.

Mẫu cấu trúc khi hỏi đường kèm phương tiện

  • 去机场坐什么车?
    qù jīchǎng zuò shénme chē?
    → Đi sân bay thì đi xe gì?
  • 我应该在哪一站下车?
    wǒ yīnggāi zài nǎ yí zhàn xiàchē?
    → Tôi nên xuống ở trạm nào?
  • 坐地铁几号线到火车站?
    zuò dìtiě jǐ hào xiàn dào huǒchēzhàn?
    → Đi tuyến tàu điện ngầm số mấy để đến nhà ga?
  • 我要换车吗?在哪儿换?
    wǒ yào huànchē ma? zài nǎr huàn?
    → Tôi có cần đổi tuyến không? Đổi ở đâu?

Cấu trúc câu cần thuộc lòng về cách chỉ đường trong tiếng Trung

chỉ đường trong tiếng trung

Trong giao tiếp tiếng Trung, khi muốn miêu tả vị trí của một vật hay người, ta thường dùng các mẫu câu có chứa giới từ địa điểm và từ chỉ phương vị. Dưới đây là những cấu trúc thường gặp kèm ví dụ mới hoàn toàn giúp bạn luyện phản xạ hiệu quả hơn.

  • Chủ ngữ + 在 + Từ chỉ phương hướng

Cấu trúc cơ bản nhất, dùng để nói “ai/cái gì ở đâu”.
Ví dụ: 教室在右边。
Jiàoshì zài yòubiān.
Phòng học ở bên phải.

  • Danh từ + Từ chỉ vị trí

Dùng khi muốn nói đến một vị trí cụ thể bên trong hoặc xung quanh một đồ vật.
Ví dụ: 冰箱后面
Bīngxiāng hòumiàn
Phía sau tủ lạnh.

  • Chủ ngữ + 在 + Danh từ chỉ địa điểm + Phương vị từ

Mẫu câu này giúp xác định rõ vị trí của một sự vật so với một mốc cụ thể.
Ví dụ: 超市在医院前面。
Chāoshì zài yīyuàn qiánmiàn.
Siêu thị ở phía trước bệnh viện.

  • Chủ ngữ + Động từ + 在 + Danh từ + Phương vị từ

Cấu trúc này dùng khi muốn nhấn mạnh hành động xảy ra tại vị trí nào đó.
Ví dụ: 孩子们玩在公园中央。
Háizimen wán zài gōngyuán zhōngyāng.
Bọn trẻ chơi ở giữa công viên.

  • Phương vị từ + 的 + Danh từ

Cách diễn đạt dùng để mô tả người hoặc vật nào đó nằm ở vị trí cụ thể.
Ví dụ: 楼上的邻居
Lóushàng de línjū
Người hàng xóm ở tầng trên.

  • Cấu trúc mở rộng với giới từ “在”
  • 在……上:Trên bề mặt hoặc trong phạm vi cụ thể

Ví dụ: 钱包放在椅子上了。
Qiánbāo fàng zài yǐzi shàng le.
Ví tiền để trên ghế rồi.

  • 在……中:Trong quá trình hoặc phạm vi trừu tượng

Ví dụ: 在讨论中,我们提出了许多新想法。
Zài tǎolùn zhōng, wǒmen tíchū le xǔduō xīn xiǎngfǎ.
Trong cuộc thảo luận, chúng tôi đã đưa ra nhiều ý tưởng mới.

  • 在……下:Trong điều kiện hoặc dưới sự tác động

Ví dụ: 在老师的鼓励下,他变得更加自信了。
Zài lǎoshī de gǔlì xià, tā biàn de gèngjiā zìxìn le.
Dưới sự động viên của giáo viên, cậu ấy trở nên tự tin hơn.

Khi bạn cần hỏi đường – 常见的问路句型 

Khi đi du lịch, sinh sống hoặc làm việc ở Trung Quốc, việc giao tiếp đơn giản để hỏi đường là vô cùng quan trọng. Dưới đây là những mẫu câu bắt buộc phải thuộc lòng:

Câu tiếng Trung Pinyin Dịch nghĩa
请问,……在哪里? Qǐngwèn, …… zài nǎlǐ? Xin hỏi, …… ở đâu ạ?
……怎么走? …… zěnme zǒu? …… đi như thế nào?
去……要多久? Qù …… yào duōjiǔ? Đi đến …… mất bao lâu?
离这儿远吗? Lí zhèr yuǎn ma? Có xa chỗ này không?
我迷路了,你能帮我吗? Wǒ mílù le, nǐ néng bāng wǒ ma? Tôi bị lạc rồi, bạn có thể giúp tôi không?
这是去……的路吗? Zhè shì qù …… de lù ma? Đây có phải đường đi đến …… không?
最近的……怎么走? Zuìjìn de …… zěnme zǒu? Địa điểm …… gần nhất đi thế nào?
我在找……,你知道在哪儿吗? Wǒ zài zhǎo……, nǐ zhīdào zài nǎr ma? Tôi đang tìm …… bạn có biết ở đâu không?

Hội thoại mẫu 1: Hỏi người qua đường

A: 请问,地铁站怎么走?
Qǐngwèn, dìtiě zhàn zěnme zǒu?
(Xin hỏi, đi đến ga tàu điện ngầm thế nào ạ?)

B: 一直走,到红绿灯向右拐,地铁站就在银行旁边。
Yìzhí zǒu, dào hónglǜdēng xiàng yòu guǎi, dìtiě zhàn jiù zài yínháng pángbiān.
(Đi thẳng, đến đèn đỏ thì rẽ phải, ga tàu nằm ngay bên cạnh ngân hàng.)

Hội thoại mẫu 2: Hỏi bảo vệ khu phố

A: 我迷路了,您能告诉我去最近的宾馆怎么走吗?
Wǒ mílù le, nín néng gàosù wǒ qù zuìjìn de bīnguǎn zěnme zǒu ma?
(Tôi bị lạc, bác có thể chỉ giúp tôi đường đến khách sạn gần nhất được không?)

B: 没问题,往前走一百米,看到超市就左转,宾馆在你右手边。
Méi wèntí, wǎng qián zǒu yìbǎi mǐ, kàndào chāoshì jiù zuǒ zhuǎn, bīnguǎn zài nǐ yòu shǒubiān.
(Không vấn đề gì, đi thẳng 100 mét, thấy siêu thị thì rẽ trái, khách sạn ở phía tay phải của bạn.)

Hội thoại mẫu 3: Hỏi nhân viên khách sạn

A: 我想去市中心,有公交车吗?
Wǒ xiǎng qù shì zhōngxīn, yǒu gōngjiāochē ma?
(Tôi muốn đến trung tâm thành phố, có xe buýt không?)

B: 有的,出门往左走,走五分钟就到公交站了。
Yǒude, chūmén wǎng zuǒ zǒu, zǒu wǔ fēnzhōng jiù dào gōngjiāo zhàn le.
(Có ạ, ra cửa đi về bên trái, đi 5 phút là đến trạm xe buýt.)

Khi bạn chỉ đường cho người khác – 实用的指路表达

Nếu người khác hỏi đường bạn, thì dưới đây là những mẫu câu thường dùng để chỉ đường, vô cùng thiết thực:

Mẫu câu Pinyin Dịch nghĩa
一直走 Yìzhí zǒu Đi thẳng
向左拐 / 向右拐 Xiàng zuǒ guǎi / Xiàng yòu guǎi Rẽ trái / rẽ phải
经过两个红绿灯 Jīngguò liǎng gè hónglǜdēng Qua hai đèn giao thông
在……旁边 / 对面 Zài …… pángbiān / duìmiàn Ở bên cạnh / đối diện ……
走五分钟就到了 Zǒu wǔ fēnzhōng jiù dàole Đi 5 phút là đến
离这儿不远 Lí zhèr bù yuǎn Không xa lắm
快到了 / 马上就到了 Kuài dàole / Mǎshàng jiù dàole Gần đến rồi / sắp đến nơi rồi
上天桥 / 过马路 Shàng tiānqiáo / guò mǎlù Lên cầu vượt / băng qua đường

Phân tích cách nói tự nhiên – không sách vở 

Khi học cách chỉ đường trong tiếng Trung, người học thường được dạy theo mẫu câu đúng ngữ pháp, rõ ràng, nhưng đôi khi lại quá dài, nặng nề và thiếu tự nhiên trong môi trường giao tiếp đời thực. Người bản xứ thường rút gọn câu, lược chủ ngữ, và sử dụng ngữ điệu linh hoạt hơn rất nhiều.

Ví dụ câu sách vở:

你要走到第二个红绿灯,然后右拐,再走一百米。
Nǐ yào zǒu dào dì èr gè hónglǜdēng, ránhòu yòuguǎi, zài zǒu yībǎi mǐ.
Bạn cần đi đến đèn giao thông thứ hai, sau đó rẽ phải, rồi đi tiếp 100 mét.

Mặc dù hoàn toàn đúng ngữ pháp, nhưng cách nói này hơi dài dòng với người bản xứ, đặc biệt trong tình huống nhanh, đường phố ồn ào. Giống như việc nói tiếng Việt: “Bạn đi thẳng tới ngã tư thứ hai, sau đó rẽ phải rồi tiếp tục đi thêm một đoạn khoảng 100 mét thì sẽ đến” — đúng, nhưng ít người nói dài như vậy.

Cách nói tự nhiên hơn:

  • 走到第二个灯右拐,前面就是。
    Zǒu dào dì èr gè dēng yòuguǎi, qiánmiàn jiù shì.
    Đi tới cái đèn thứ hai rẽ phải, ngay phía trước là tới rồi.
  • 往前走,过两个路口,右边就是。
    Wǎng qián zǒu, guò liǎng gè lùkǒu, yòubiān jiù shì.
    Đi thẳng, qua hai ngã tư, phía bên phải là tới.
  • 一直走,到头左拐。
    Yīzhí zǒu, dàotóu zuǒguǎi.
    Cứ đi thẳng, cuối đường rẽ trái.
  • 穿过马路,然后左边。
    Chuānguò mǎlù, ránhòu zuǒbiān.
    Băng qua đường, sau đó bên trái.
  • 出地铁站往右,直走五分钟就到了。
    Chū dìtiě zhàn wǎng yòu, zhí zǒu wǔ fēnzhōng jiù dào le.
    Ra khỏi ga tàu điện ngầm, rẽ phải, đi thẳng 5 phút là đến.

Khẩu ngữ & lược bỏ chủ ngữ: Vì sao quan trọng?

Trong khẩu ngữ tiếng Trung, chủ ngữ thường bị lược bỏ khi người nói và người nghe đều ngầm hiểu đối tượng hành động là ai – điều này giúp hội thoại trở nên tự nhiên, ngắn gọn hơn.

Câu sách vở Câu khẩu ngữ Dịch nghĩa
你一直走,然后向右拐。 一直走,右拐。 Cậu đi thẳng rồi rẽ phải.
你需要先过马路,然后往左走。 过马路,左走。 Băng qua đường rồi rẽ trái.
你走五分钟就到了。 走五分钟就到了。 Đi 5 phút là đến.
你到路口后往右拐。 到路口右拐。 Tới ngã tư rẽ phải.
你出了地铁站以后,往前走。 出地铁站往前走。 Ra khỏi ga tàu rồi đi thẳng.

Kỹ năng rút gọn câu, lược chủ ngữ và ưu tiên động tác là điều làm nên giao tiếp tự nhiên như người bản xứ. Hãy tưởng tượng bạn đang chỉ đường cho ai đó tại một ngã tư đông đúc, tiếng xe cộ ồn ào — ngắn gọn, dễ hiểu là ưu tiên hàng đầu!

Những lỗi sai thường gặp của người Việt khi học cách chỉ đường tiếng Trung

Dùng sai từ chỉ phương hướng: “右边” vs “往右拐”

Người học tiếng Trung thường nhầm lẫn giữa từ chỉ vị trí (như “右边” – bên phải) và động tác chỉ hướng di chuyển (như “往右拐” – rẽ phải). Dùng sai sẽ gây hiểu nhầm khi chỉ đường.

  • 请问,超市在右边吗?
    (Qǐngwèn, chāoshì zài yòubiān ma?)
    Xin hỏi, siêu thị có ở bên phải không?
  • 往右拐就能看到邮局。
    (Wǎng yòu guǎi jiù néng kàn dào yóujú.)
    Rẽ phải là thấy bưu điện ngay.
  • 医院在我家的右边。
    (Yīyuàn zài wǒjiā de yòubiān.)
    Bệnh viện ở bên phải nhà tôi.
  • 从这里往右拐,走三百米。
    (Cóng zhèlǐ wǎng yòu guǎi, zǒu sānbǎi mǐ.)
    Từ đây rẽ phải, đi 300 mét.
  • 他站在我右边。
    (Tā zhàn zài wǒ yòubiān.)
    Anh ấy đứng bên phải tôi.

Nhầm lẫn giữa “在” và “到”

“在” dùng để nói về vị trí hiện tại, trong khi “到” chỉ hành động đi đến đâu đó. Nhiều người dùng “到” sai vị trí hoặc ngược lại.

  • 我现在在银行。
    (Wǒ xiànzài zài yínháng.)
    Hiện tại tôi đang ở ngân hàng.
  • 我明天要到上海出差。
    (Wǒ míngtiān yào dào Shànghǎi chūchāi.)
    Ngày mai tôi phải đi công tác ở Thượng Hải.
  • 他刚到学校。
    (Tā gāng dào xuéxiào.)
    Anh ấy vừa đến trường.
  • 你在门口等我吧。
    (Nǐ zài ménkǒu děng wǒ ba.)
    Bạn đợi tôi ở cổng nhé.
  • 我到那儿再给你打电话。
    (Wǒ dào nàr zài gěi nǐ dǎ diànhuà.)
    Khi nào tôi đến đó sẽ gọi cho bạn.

Thiếu lượng từ khi chỉ địa điểm

đi thẳng tiếng trung là gì?

Tiếng Trung yêu cầu lượng từ khi nói về địa điểm như “一个超市”, “一条街”. Người Việt thường bỏ sót khiến câu thiếu tự nhiên.

  • 那里有一个超市。
    (Nàlǐ yǒu yí gè chāoshì.)
    Ở đó có một siêu thị.
  • 他住在那条街上。
    (Tā zhù zài nà tiáo jiē shàng.)
    Anh ấy sống trên con phố đó.
  • 学校旁边有一座图书馆。
    (Xuéxiào pángbiān yǒu yí zuò túshūguǎn.)
    Cạnh trường có một thư viện.
  • 我家前面有一座公园。
    (Wǒ jiā qiánmiàn yǒu yí zuò gōngyuán.)
    Trước nhà tôi có một công viên.
  • 他们开了一家饭店。
    (Tāmen kāi le yì jiā fàndiàn.)
    Họ mở một nhà hàng.

Dùng sai giới từ: 到 / 离 / 向

Ba giới từ này dễ gây nhầm lẫn vì mang nghĩa khá gần nhau trong tiếng Việt. Tuy nhiên, cách dùng trong tiếng Trung khác biệt rõ ràng.

  • 我想向你问个路。
    (Wǒ xiǎng xiàng nǐ wèn gè lù.)
    Tôi muốn hỏi bạn đường.
  • 火车站离这里远吗?
    (Huǒchēzhàn lí zhèlǐ yuǎn ma?)
    Ga tàu có xa chỗ này không?
  • 走到前面的路口再问吧。
    (Zǒu dào qiánmiàn de lùkǒu zài wèn ba.)
    Đi đến ngã rẽ phía trước rồi hỏi tiếp nhé.
  • 他向左拐了。
    (Tā xiàng zuǒ guǎi le.)
    Anh ấy đã rẽ trái.
  • 邮局离这儿不远。
    (Yóujú lí zhèr bù yuǎn.)
    Bưu điện không xa đây lắm.

Khó diễn đạt mốc thời gian, khoảng cách

Khi chỉ đường, diễn đạt thời gian hoặc quãng đường thường gây khó khăn, nhất là khi dùng cấu trúc “走 + thời gian + 就到了”.

  • 走五分钟就到了。
    (Zǒu wǔ fēnzhōng jiù dàole.)
    Đi 5 phút là đến.
  • 你走十分钟,大概就能看到。
    (Nǐ zǒu shí fēnzhōng, dàgài jiù néng kàndào.)
    Bạn đi khoảng 10 phút là thấy.
  • 从这儿走两百米就到学校。
    (Cóng zhèr zǒu liǎngbǎi mǐ jiù dào xuéxiào.)
    Từ đây đi 200 mét là đến trường.
  • 大约走三分钟就会看到红绿灯。
    (Dàyuē zǒu sān fēnzhōng jiù huì kàndào hónglǜdēng.)
    Đi khoảng 3 phút sẽ thấy đèn giao thông.
  • 你再走一会儿就到了。
    (Nǐ zài zǒu yí huìr jiù dàole.)
    Bạn đi thêm chút nữa là tới.

Hội thoại mẫu theo ngữ cảnh – xu hướng hiện đại 2025

Tình huống 1: Hỏi đường tại ga tàu

A: 你好,请问地铁站怎么走?
Nǐ hǎo, qǐngwèn dìtiě zhàn zěnme zǒu?
Xin chào, cho hỏi ga tàu điện ngầm đi đường nào?

B: 出门左拐,直走五百米,就在你的右边。
Chūmén zuǒ guǎi, zhí zǒu wǔbǎi mǐ, jiù zài nǐ de yòubiān.
Ra cửa quẹo trái, đi thẳng 500 m, nằm bên phải bạn.

A: 大概走多久?
Dàgài zǒu duōjiǔ?
Đi bộ khoảng bao lâu?

B: 五分钟就到了,很近的。
Wǔ fēnzhōng jiù dào le, hěn jìn de.
Năm phút là tới, rất gần.

A: 拍个定位发我可以吗?
Pāi gè dìngwèi fā wǒ kěyǐ ma?
Anh chụp vị trí gửi tôi được không?

B: 没问题,我马上发给你。
Méi wèntí, wǒ mǎshàng fā gěi nǐ.
Không vấn đề, tôi gửi ngay.

Tình huống 2: Nhờ chỉ đường qua điện thoại / video call

A: 我现在在商场门口,往哪边走?
Wǒ xiànzài zài shāngchǎng ménkǒu, wǎng nǎbiān zǒu?
Tôi đang ở trước cửa trung tâm thương mại, đi hướng nào?

B: 你看到红绿灯了吗?左边有个KFC,往那边走。
Nǐ kàndào hónglǜdēng le ma? Zuǒbiān yǒu gè KFC, wǎng nàbiān zǒu.
Bạn thấy đèn giao thông chưa? Bên trái có KFC, đi về phía đó.

A: 网络有点卡,你给我共享一下位置吧。
Wǎngluò yǒudiǎn kǎ, nǐ gěi wǒ gòngxiǎng yíxià wèizhì ba.
Mạng hơi lag, cậu chia sẻ vị trí cho tớ nhé.

B: 已经发到群里了,点开就能导航。
Yǐjīng fā dào qún lǐ le, diǎn kāi jiù néng dǎoháng.
Đã gửi vào nhóm rồi, bấm vào là dẫn đường được.

A: 收到,等我五分钟。
Shōudào, děng wǒ wǔ fēnzhōng.
Nhận được, đợi tôi năm phút.

Tình huống 3: Bị lạc và nhờ người dân

A: 对不起,我迷路了,可以帮我吗?
Duìbuqǐ, wǒ mílù le, kěyǐ bāng wǒ ma?
Xin lỗi, tôi bị lạc, anh giúp tôi được không?

B: 没关系,你要去哪儿?
Méi guānxi, nǐ yào qù nǎr?
Không sao, bạn muốn đi đâu?

A: 我要去古城墙南门。
Wǒ yào qù gǔchéngqiáng nánmén.
Tôi muốn tới cổng Nam tường thành cổ.

B: 前面十字路口右拐,再走两百米就到了。
Qiánmiàn shízì lùkǒu yòu guǎi, zài zǒu liǎngbǎi mǐ jiù dàole.
Đến ngã tư phía trước rẽ phải, đi thêm 200 m là tới.

A: 谢谢,能不能加个微信?到时候我迷路再找你。
Xièxie, néng bú néng jiā gè Wēixìn? Dàoshíhòu wǒ mílù zài zhǎo nǐ.
Cảm ơn, mình add WeChat nhé? Lỡ lạc nữa mình tìm bạn.

B: 可以,这里扫一扫。
Kěyǐ, zhèlǐ sǎo yí sǎo.
Được, quét mã ở đây.

Tình huống 4: Điều chỉnh lộ trình với tài xế xe công nghệ

A: 师傅,我的导航显示前面堵车,可以走另一条路吗?
Shīfu, wǒ de dǎoháng xiǎnshì qiánmiàn dǔchē, kěyǐ zǒu lìng yì tiáo lù ma?
Bác tài, bản đồ của tôi báo tắc đường phía trước, mình đi đường khác được không?

B: 行,我走高架快一点。
Xíng, wǒ zǒu gāojià kuài yìdiǎn.
Được, tôi đi đường trên cao sẽ nhanh hơn.

A: 到公司大概还有多久?
Dào gōngsī dàgài hái yǒu duōjiǔ?
Tới công ty còn khoảng bao lâu?

B: 二十分钟左右,我导航也更新了。
Èrshí fēnzhōng zuǒyòu, wǒ dǎoháng yě gēngxīn le.
Khoảng hai mươi phút, bản đồ của tôi cũng vừa cập nhật.

A: 好的,我给同事发个定位。
Hǎo de, wǒ gěi tóngshì fā gè dìngwèi.
Vâng, tôi gửi định vị cho đồng nghiệp.

B: 您系好安全带。
Nín xì hǎo ānquándài.
Xin thắt chặt dây an toàn.

Tình huống 5: Hỏi đường trong trung tâm thương mại thông minh

A: 你好,我想去五层的VR体验区,怎么走?
Nǐ hǎo, wǒ xiǎng qù wǔ céng de VR tǐyàn qū, zěnme zǒu?
Chào anh, tôi muốn đến khu trải nghiệm VR tầng 5, đi sao ạ?

B: 您在导航屏上扫码,系统会给你AR箭头指引。
Nín zài dǎoháng píng shàng sǎomǎ, xìtǒng huì gěi nǐ AR jiàntóu zhǐyǐn.
Anh quét mã trên màn hình dẫn đường, hệ thống sẽ chiếu mũi tên AR dẫn lối.

A: 扫好了,但信号有点弱。
Sǎo hǎo le, dàn xìnhào yǒudiǎn ruò.
Tôi quét xong rồi nhưng tín hiệu hơi yếu.

B: 可以打开离线地图模式,不用网络也能看。
Kěyǐ dǎkāi líxiàn dìtú móshì, bùyòng wǎngluò yě néng kàn.
Bạn bật chế độ bản đồ offline, không mạng vẫn xem được.

A: 太好了,麻烦你了。
Tài hǎo le, máfan nǐ le.
Tuyệt quá, cảm ơn anh nhé.

B: 不客气,祝你玩得开心。
Bú kèqi, zhù nǐ wán de kāixīn.
Không có gì, chúc bạn chơi vui.

Kỹ thuật luyện phản xạ cách chỉ đường trong tiếng Trung – học cùng bản đồ, app, video

viết đoạn văn chỉ đường bằng tiếng trung

Học cách chỉ đường trong tiếng Trung với bản đồ và app

Một trong những cách hiệu quả nhất để luyện phản xạ chỉ đường là dùng bản đồ số tiếng Trung như Baidu Map (百度地图) hoặc Amap (高德地图). Giao diện hoàn toàn bằng tiếng Trung giúp bạn quen dần với từ vựng thực tế như:

  • 地铁站 (dìtiě zhàn) – ga tàu điện
  • 超市 (chāoshì) – siêu thị
  • 银行 (yínháng) – ngân hàng
  • 向前走300米 (xiàng qián zǒu 300 mǐ) – đi thẳng 300 mét
  • 右边就是 (yòubiān jiùshì) – ngay bên phải

Bạn có thể tìm đường và tập mô tả lại bằng lời, ví dụ:
“我现在在银行门口,地铁站怎么走?” → “往前走一百米,左边就是。”

Kết hợp flashcard và bản đồ giấy

Một phương pháp truyền thống mà vẫn hiệu quả là sử dụng flashcard kèm theo bản đồ vẽ tay hoặc in từ Google Maps. Bạn đánh dấu các vị trí và luyện nói theo mẫu:

  • 饭店 (fàndiàn) – nhà hàng
  • 火车站 (huǒchē zhàn) – ga tàu
  • 公园 (gōngyuán) – công viên
  • 出门往右拐 (chūmén wǎng yòu guǎi) – ra cửa quẹo phải
  • 过两个路口 (guò liǎng gè lùkǒu) – đi qua hai ngã tư

Hỏi – đáp đơn giản như:
“从饭店到地铁站怎么走?”
“出门左拐,走500米,右边就是了。”

Luyện nói với AI hoặc video mô phỏng

Bạn có thể tự tạo tình huống bằng cách luyện với AI hoặc bạn học thông qua các video mô phỏng. Đây là cách học hiện đại, giúp rèn phản xạ nói nhanh, đúng ngữ cảnh.

Một số câu hỏi – đáp mẫu nên luyện:

  • 不好意思,我迷路了。(bù hǎoyìsi, wǒ mílù le) – Xin lỗi, tôi bị lạc.
  • 你看到红绿灯了吗?(nǐ kàn dào hónglǜdēng le ma?) – Bạn thấy đèn giao thông chưa?
  • 往那边走。(wǎng nàbiān zǒu) – Đi về phía đó.
  • 在你右手边。(zài nǐ yòushǒu biān) – Ở phía tay phải bạn.
  • 拍个定位发我。(pāi gè dìngwèi fā wǒ) – Gửi tôi vị trí định vị nhé.

Luyện theo dạng hội thoại ngắn, phản xạ nhanh sẽ giúp bạn nhớ lâu và tự tin hơn khi gặp tình huống thật.

Đóng vai: Du khách – Người dân – Tài xế

Tạo kịch bản đóng vai cũng là cách học thú vị để phát triển tư duy ngữ cảnh. Có thể chia nhóm với bạn học hoặc luyện một mình bằng cách thu âm, ví dụ:

  • 你好,我要去机场,走哪条路?
    (Nǐ hǎo, wǒ yào qù jīchǎng, zǒu nǎ tiáo lù?)
    Xin chào, tôi muốn đi sân bay, đi đường nào?
  • 这条路堵车,我们走高速吧。
    (Zhè tiáo lù dǔchē, wǒmen zǒu gāosù ba.)
    Đường này kẹt xe rồi, chúng ta đi đường cao tốc nhé.
  • 我马上到,给我发个定位吧。
    (Wǒ mǎshàng dào, gěi wǒ fā gè dìngwèi ba.)
    Tôi sắp tới rồi, gửi tôi định vị nhé.

Kết luận

Việc thành thạo kỹ năng hỏi và cách chỉ đường trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp tự tin hơn khi đi du lịch, học tập hay sinh sống tại Trung Quốc, mà còn phản ánh khả năng vận dụng ngôn ngữ linh hoạt trong ngữ cảnh thực tế. Từ việc nắm chắc cấu trúc câu cơ bản, hiểu khẩu ngữ đời thường đến luyện phản xạ qua bản đồ, app, video và hội thoại mô phỏng – tất cả đều là những yếu tố không thể thiếu trong hành trình làm chủ tiếng Trung hiện đại 2025.

Xem thêm:  Số trong tiếng Trung dễ như ăn kẹo - Cách đọc, mẹo nhớ và ứng dụng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *