Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về các phòng trong nhà – Bài học nhớ lâu, dễ áp dụng

từ vựng tiếng trung về các phòng trong nhà

Trong quá trình học ngôn ngữ, việc bắt đầu từ những điều quen thuộc sẽ giúp ghi nhớ nhanh và sử dụng linh hoạt hơn. Một trong những chủ đề gần gũi nhất chính là không gian sống của chúng ta. Bài viết này của tiengtrungbido sẽ giới thiệu từ vựng tiếng Trung về các phòng trong nhà, đi kèm ví dụ câu, mẹo học và nét văn hóa thú vị. Cùng khám phá từng ngóc ngách trong ngôi nhà để làm giàu vốn từ vựng mỗi ngày nhé!

Cấu trúc ngôi nhà truyền thống và hiện đại trong văn hóa Trung Hoa

Trong văn hóa Trung Hoa, khái niệm “nhà” không chỉ là nơi cư trú mà còn mang giá trị tinh thần, văn hóa và biểu trưng cho sự gắn bó gia đình. Dù là nhà truyền thống hay hiện đại, cấu trúc nhà ở Trung Quốc luôn xoay quanh các không gian cơ bản: 客厅 (phòng khách), 卧室 (phòng ngủ), 厨房 (nhà bếp), 卫生间 (nhà vệ sinh), 阳台 (ban công), và đôi khi có thêm 储藏室 (phòng chứa đồ). Những phòng này không chỉ phục vụ chức năng sinh hoạt mà còn phản ánh phong cách sống, quan niệm phong thủy và gu thẩm mỹ của gia chủ.

Trong những ngôi nhà truyền thống, đặc biệt là kiến trúc 四合院 (tứ hợp viện), thường thấy ở khu vực Bắc Kinh, các phòng được xây dựng quanh một sân trong, tạo thành hình vuông. Phòng chính (正房) được dành cho người lớn tuổi, còn các gian bên (厢房) dành cho con cháu. Không gian sống đề cao sự riêng tư và phân cấp rõ ràng theo vai vế gia đình, thể hiện rất rõ giá trị Nho giáo truyền thống.

Ngược lại, các căn hộ hiện đại (公寓) hay nhà biệt thự (别墅) tại thành phố lại chú trọng đến tiện nghi, công năng và phong cách sống cá nhân. Phòng khách thường kết hợp với phòng ăn, phòng bếp mang kiểu mở, các phòng ngủ có toilet riêng và không gian sinh hoạt chung linh hoạt hơn. Trong các 楼房 (nhà nhiều tầng) hiện nay, ban công được tận dụng để phơi đồ hoặc trồng cây, thể hiện xu hướng “sống xanh” của người trẻ thành thị.

Tại nông thôn, nhiều gia đình vẫn sống trong 平房 (nhà cấp 4), có sân rộng, bếp tách biệt khỏi nhà chính. Những ngôi nhà này tuy đơn giản nhưng gắn bó chặt chẽ với thiên nhiên và cộng đồng. Người dân thường sử dụng bếp củi, xây nhà kho để tích trữ nông sản, và duy trì các thói quen sinh hoạt truyền thống như ngủ giường gạch (炕) ở miền Bắc.

Sự khác biệt giữa nhà ở nông thôn và thành thị, giữa truyền thống và hiện đại, không chỉ thể hiện qua cấu trúc mà còn phản ánh sâu sắc sự chuyển mình của xã hội Trung Quốc – từ tư tưởng tập thể đến nhu cầu cá nhân, từ tiết kiệm không gian đến theo đuổi sự thoải mái. Chính vì vậy, khi học từ vựng tiếng Trung về các phòng trong nhà, người học không chỉ mở rộng vốn từ mà còn hiểu thêm nhiều tầng lớp văn hóa thú vị phía sau từng căn phòng.

Từ vựng tiếng Trung về các phòng trong nhà

từ vựng tiếng trung các phòng trong nhà

客厅 – Phòng khách

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 客厅 kètīng phòng khách 我们在客厅看电视。

Wǒmen zài kètīng kàn diànshì.

Chúng tôi xem TV trong phòng khách.

2 沙发 shāfā ghế sofa 他坐在沙发上休息。

Tā zuò zài shāfā shàng xiūxi.

Anh ấy ngồi nghỉ trên sofa.

3 茶几 chájī bàn trà 茶几上放着一本书。

Chájī shàng fàngzhe yì běn shū.

Trên bàn trà có một quyển sách.

4 地毯 dìtǎn thảm 这个地毯很柔软。

Zhège dìtǎn hěn róuruǎn.

Tấm thảm này rất mềm.

5 电视机 diànshìjī tivi 他正在修电视机。

Tā zhèngzài xiū diànshìjī.

Anh ấy đang sửa tivi.

6 遥控器 yáokòngqì điều khiển từ xa 请把遥控器给我。

Qǐng bǎ yáokòngqì gěi wǒ.

Làm ơn đưa tôi điều khiển.

7 吊灯 diàodēng đèn chùm 吊灯很漂亮。

Diàodēng hěn piàoliang.

Đèn chùm rất đẹp.

8 墙壁 qiángbì tường 墙壁上挂着一幅画。

Qiángbì shàng guàzhe yì fú huà.

Trên tường treo một bức tranh.

9 音响 yīnxiǎng loa 音响的声音太大了。

Yīnxiǎng de shēngyīn tài dà le.

Tiếng loa lớn quá.

10 时钟 shízhōng đồng hồ treo tường 时钟挂在客厅中央。

Shízhōng guà zài kètīng zhōngyāng.

Đồng hồ treo ở giữa phòng khách.

卧室 – Phòng ngủ

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 卧室 wòshì phòng ngủ 她在卧室里听音乐。

Tā zài wòshì lǐ tīng yīnyuè.

Cô ấy đang nghe nhạc trong phòng ngủ.

2 枕头 zhěntou gối 我喜欢软一点的枕头。

Wǒ xǐhuan ruǎn yìdiǎn de zhěntou.

Tôi thích gối mềm hơn một chút.

3 被子 bèizi chăn 他把被子叠得很整齐。

Tā bǎ bèizi dié de hěn zhěngqí.

Anh ấy gấp chăn rất gọn gàng.

4 床单 chuángdān ga trải giường 请换一下床单。

Qǐng huàn yíxià chuángdān.

Làm ơn thay ga giường nhé.

5 床头柜 chuángtóuguì tủ đầu giường 床头柜上有一盏灯。

Chuángtóuguì shàng yǒu yì zhǎn dēng.

Trên tủ đầu giường có một cái đèn.

6 睡衣 shuìyī đồ ngủ 他穿着蓝色的睡衣。

Tā chuānzhe lánsè de shuìyī.

Anh ấy mặc đồ ngủ màu xanh.

7 衣柜 yīguì tủ quần áo 衣柜里全是冬天的衣服。

Yīguì lǐ quán shì dōngtiān de yīfu.

Trong tủ toàn là đồ mùa đông.

8 镜子 jìngzi gương 镜子太脏了,擦一擦吧。

Jìngzi tài zāng le, cā yì cā ba.

Gương bẩn quá, lau đi thôi.

9 闹钟 nàozhōng đồng hồ báo thức 闹钟每天六点响。

Nàozhōng měitiān liù diǎn xiǎng.

Đồng hồ báo thức reo lúc sáu giờ mỗi ngày.

10 窗帘 chuānglián rèm cửa 她拉开窗帘让阳光进来。

Tā lākāi chuānglián ràng yángguāng jìnlái.

Cô ấy kéo rèm ra để ánh nắng vào phòng.

卫生间 – Nhà vệ sinh / Phòng tắm

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 马桶 mǎtǒng bồn cầu 马桶堵了,需要请人来修。

Mǎtǒng dǔ le, xūyào qǐng rén lái xiū.

Bồn cầu bị tắc, cần gọi người đến sửa.

2 洗手台 xǐshǒutái bồn rửa tay 洗手台上放着一瓶洗手液。

Xǐshǒutái shàng fàngzhe yì píng xǐshǒuyè.

Trên bồn rửa có một chai nước rửa tay.

3 镜子 jìngzi gương 他每天早上都在镜子前刮胡子。

Tā měitiān zǎoshang dōu zài jìngzi qián guā húzi.

Anh ấy cạo râu trước gương mỗi sáng.

4 毛巾架 máojīnjià giá treo khăn 毛巾架上挂着几条干毛巾。

Máojīnjià shàng guàzhe jǐ tiáo gān máojīn.

Trên giá có vài chiếc khăn khô.

5 浴缸 yùgāng bồn tắm 我喜欢晚上泡在浴缸里放松一下。

Wǒ xǐhuan wǎnshàng pào zài yùgāng lǐ fàngsōng yíxià.

Tôi thích ngâm mình thư giãn trong bồn tắm vào buổi tối.

6 淋浴器 línyùqì vòi sen 这个淋浴器有冷热水两种模式。

Zhège línyùqì yǒu lěng rè shuǐ liǎng zhǒng móshì.

Vòi sen này có cả chế độ nước nóng và lạnh.

7 地垫 dìdiàn thảm lót sàn 洗完澡后,站在地垫上比较安全。

Xǐ wán zǎo hòu, zhàn zài dìdiàn shàng bǐjiào ānquán.

Sau khi tắm xong, đứng trên thảm an toàn hơn.

8 洗发水 xǐfàshuǐ dầu gội đầu 我用的是一款无硅油洗发水。

Wǒ yòng de shì yì kuǎn wú guīyóu xǐfàshuǐ.

Tôi dùng loại dầu gội không chứa silicone.

9 卫生纸 wèishēngzhǐ giấy vệ sinh 卫生纸应该放在干燥的地方。

Wèishēngzhǐ yīnggāi fàng zài gānzào de dìfang.

Giấy vệ sinh nên để ở nơi khô ráo.

10 排风扇 páifēngshàn quạt thông gió 卫生间里装了一个自动排风扇。

Wèishēngjiān lǐ zhuāng le yí ge zìdòng páifēngshàn.

Trong nhà tắm có lắp quạt thông gió tự động.

阳台 – Ban công

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 阳台 yángtái ban công 她每天早上都会在阳台上晒太阳。

Tā měitiān zǎoshang dōu huì zài yángtái shàng shài tàiyáng.

Cô ấy mỗi sáng đều phơi nắng trên ban công.

2 晾衣架 liàngyījià giá phơi đồ 阳台上有一个可折叠的晾衣架。

Yángtái shàng yǒu yí ge kě zhédié de liàngyījià.

Trên ban công có một giá phơi đồ gấp được.

3 花盆 huāpén chậu hoa 奶奶在阳台上养了好多花盆。

Nǎinai zài yángtái shàng yǎng le hǎo duō huāpén.

Bà trồng rất nhiều chậu hoa trên ban công.

4 防护栏 fánghùlán lan can bảo vệ 为了安全,阳台装了防护栏。

Wèile ānquán, yángtái zhuāng le fánghùlán.

Ban công được lắp lan can để đảm bảo an toàn.

5 地砖 dìzhuān gạch lát sàn 阳台的地砖需要定期清洗。

Yángtái de dìzhuān xūyào dìngqī qīngxǐ.

Gạch lát ban công cần được vệ sinh định kỳ.

6 绿植 lǜzhí cây xanh 他喜欢在阳台上摆一些绿植。

Tā xǐhuan zài yángtái shàng bǎi yìxiē lǜzhí.

Anh ấy thích đặt vài chậu cây xanh trên ban công.

7 小桌子 xiǎo zhuōzi bàn nhỏ 阳台上放着一张小桌子和两把椅子。

Yángtái shàng fàngzhe yì zhāng xiǎo zhuōzi hé liǎng bǎ yǐzi.

Trên ban công có một bàn nhỏ và hai cái ghế.

8 椅子 yǐzi ghế 傍晚我们常常坐在阳台的椅子上聊天。

Bàngwǎn wǒmen chángcháng zuò zài yángtái de yǐzi shàng liáotiān.

Buổi tối chúng tôi thường ngồi trên ghế ở ban công trò chuyện.

9 晾衣绳 liàngyīshéng dây phơi đồ 她把湿衣服挂在晾衣绳上晒干。

Tā bǎ shī yīfu guà zài liàngyīshéng shàng shài gān.

Cô ấy treo quần áo ướt lên dây phơi để làm khô.

10 阳光 yángguāng ánh nắng 阳光从阳台洒进客厅,感觉很温暖。

Yángguāng cóng yángtái sǎ jìn kètīng, gǎnjué hěn wēnnuǎn.

Ánh nắng từ ban công chiếu vào phòng khách, cảm giác rất ấm áp.

书房 – Phòng làm việc / đọc sách

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 书房 shūfáng phòng đọc sách, phòng làm việc 我的书房布置得很安静适合写作。

Wǒ de shūfáng bùzhì de hěn ānjìng shìhé xiězuò.

Phòng làm việc của tôi được sắp xếp yên tĩnh, thích hợp để viết lách.

2 书架 shūjià giá sách 他在书房里安装了一个很大的书架。

Tā zài shūfáng lǐ ānzhuāng le yí ge hěn dà de shūjià.

Anh ấy lắp một giá sách rất lớn trong phòng đọc.

3 电脑桌 diànnǎo zhuō bàn máy tính 这张电脑桌很适合长时间工作。

Zhè zhāng diànnǎo zhuō hěn shìhé cháng shíjiān gōngzuò.

Chiếc bàn máy tính này rất phù hợp cho công việc lâu dài.

4 台灯 táidēng đèn bàn 她的书桌上放着一个漂亮的台灯。

Tā de shūzhuō shàng fàngzhe yí ge piàoliang de táidēng.

Trên bàn học của cô ấy có một chiếc đèn bàn xinh xắn.

5 文件柜 wénjiànguì tủ hồ sơ 文件柜里存放着公司的重要资料。

Wénjiànguì lǐ cúnfàngzhe gōngsī de zhòngyào zīliào.

Trong tủ hồ sơ cất giữ tài liệu quan trọng của công ty.

6 椅子 yǐzi ghế 这把椅子坐起来非常舒适。

Zhè bǎ yǐzi zuò qǐlái fēicháng shūshì.

Chiếc ghế này ngồi rất thoải mái.

7 打印机 dǎyìnjī máy in 打印机摆在电脑桌旁边。

Dǎyìnjī bǎi zài diànnǎo zhuō pángbiān.

Máy in đặt bên cạnh bàn máy tính.

8 文件夹 wénjiànjiā bìa hồ sơ 他用文件夹分类整理资料。

Tā yòng wénjiànjiā fēnlèi zhěnglǐ zīliào.

Anh ấy dùng bìa hồ sơ để phân loại tài liệu.

9 静音门 jìngyīn mén cửa cách âm 为了集中注意力,书房装了静音门。

Wèile jízhōng zhùyìlì, shūfáng zhuāng le jìngyīn mén.

Để tập trung hơn, phòng làm việc được lắp cửa cách âm.

10 墙上挂钟 qiáng shàng guàzhōng đồng hồ treo tường 墙上挂钟提醒我不要加班太晚。

Qiáng shàng guàzhōng tíxǐng wǒ búyào jiābān tài wǎn.

Đồng hồ treo tường nhắc tôi không làm thêm quá muộn.

储藏室 – Kho / phòng chứa đồ

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 储藏室 chǔcángshì kho, phòng chứa đồ 我们把不常用的东西放在储藏室里。

Wǒmen bǎ bù cháng yòng de dōngxi fàng zài chǔcángshì lǐ.

Chúng tôi để những đồ ít dùng trong kho.

2 纸箱 zhǐxiāng thùng giấy 所有旧书都被装进了纸箱。

Suǒyǒu jiù shū dōu bèi zhuāng jìn le zhǐxiāng.

Tất cả sách cũ được cho vào thùng giấy.

3 行李箱 xínglǐxiāng va-li 储藏室里堆满了各式各样的行李箱。

Chǔcángshì lǐ duī mǎn le gè shì gè yàng de xínglǐxiāng.

Kho chứa đầy các loại va-li khác nhau.

4 杂物 záwù đồ lặt vặt 这些杂物需要整理一下。

Zhèxiē záwù xūyào zhěnglǐ yíxià.

Những đồ lặt vặt này cần được sắp xếp lại.

5 储物柜 chǔwùguì tủ để đồ 他从储物柜里拿出了旧相册。

Tā cóng chǔwùguì lǐ ná chū le jiù xiàngcè.

Anh ấy lấy ra album ảnh cũ từ tủ để đồ.

6 灯泡 dēngpào bóng đèn 我们在储藏室找到了备用灯泡。

Wǒmen zài chǔcángshì zhǎodào le bèiyòng dēngpào.

Chúng tôi tìm thấy bóng đèn dự phòng trong kho.

7 工具箱 gōngjùxiāng hộp dụng cụ 工具箱放在角落里,别忘了带上。

Gōngjùxiāng fàng zài jiǎoluò lǐ, bié wàng le dài shàng.

Hộp dụng cụ nằm ở góc, đừng quên mang theo.

8 清洁用品 qīngjié yòngpǐn đồ dùng vệ sinh 清洁用品集中放在一起,方便查找。

Qīngjié yòngpǐn jízhōng fàng zài yíqǐ, fāngbiàn cházhǎo.

Đồ dùng vệ sinh được để cùng một chỗ để dễ tìm.

9 杂志堆 zázhì duī chồng tạp chí 他把旧杂志堆放在墙角。

Tā bǎ jiù zázhì duīfàng zài qiángjiǎo.

Anh ấy chất đống tạp chí cũ ở góc tường.

10 脚凳 jiǎodèng ghế kê chân / ghế thấp 我用脚凳拿到了高处的盒子。

Wǒ yòng jiǎodèng ná dào le gāochù de hézi.

Tôi dùng ghế kê chân để lấy hộp trên cao.

餐厅 – Phòng ăn

từ vựng phòng ăn tiếng trung

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 餐桌 cānzhuō bàn ăn 我们围坐在餐桌旁一起吃饭。

Wǒmen wéizuò zài cānzhuō páng yìqǐ chīfàn.

Chúng tôi quây quần bên bàn ăn dùng bữa.

2 餐椅 cānyǐ ghế ăn 这张餐椅坐起来很舒服。

Zhè zhāng cānyǐ zuò qǐlái hěn shūfu.

Chiếc ghế ăn này ngồi rất thoải mái.

3 餐具 cānjù bộ dụng cụ ăn 妈妈已经把餐具摆好了。

Māma yǐjīng bǎ cānjù bǎi hǎo le.

Mẹ đã bày sẵn bộ đồ ăn rồi.

4 餐巾纸 cānjīnzhǐ giấy ăn 他递给我一张餐巾纸。

Tā dì gěi wǒ yì zhāng cānjīnzhǐ.

Anh ấy đưa tôi một tờ giấy ăn.

5 转盘 zhuànpán mâm xoay 这张圆桌有一个玻璃转盘。

Zhè zhāng yuánzhuō yǒu yí gè bōlí zhuànpán.

Bàn tròn này có mâm xoay bằng kính.

6 酒柜 jiǔguì tủ rượu 他家餐厅里有一个高大的酒柜。

Tā jiā cāntīng lǐ yǒu yí gè gāodà de jiǔguì.

Trong phòng ăn nhà anh ấy có một tủ rượu lớn.

7 餐垫 cāndiàn lót bàn ăn 我喜欢用布制的餐垫。

Wǒ xǐhuān yòng bù zhì de cāndiàn.

Tôi thích dùng miếng lót bàn ăn bằng vải.

8 调味品 tiáowèipǐn gia vị 餐桌上摆满了各种调味品。

Cānzhuō shàng bǎi mǎn le gèzhǒng tiáowèipǐn.

Bàn ăn bày đầy các loại gia vị.

9 餐边柜 cānbiānguì tủ cạnh bàn ăn 她从餐边柜里拿出了一套餐具。

Tā cóng cānbiānguì lǐ ná chū le yí tào cānjù.

Cô ấy lấy một bộ bát đũa từ tủ cạnh bàn ăn.

10 餐钟 cānzhōng chuông gọi ăn 奶奶摇了摇餐钟叫我们吃饭。

Nǎinai yáo le yáo cānzhōng jiào wǒmen chīfàn.

Bà rung chuông gọi cả nhà đến ăn cơm.

Thành ngữ – Tục ngữ tiếng Trung về nhà cửa

 

Thành ngữ / Tục ngữ Dịch nghĩa đen Nghĩa bóng Ví dụ
家徒四壁 Trong nhà chỉ còn bốn bức tường Nghèo rớt mồng tơi, không còn gì ngoài cái nhà trống 他小时候家徒四壁,靠自己努力才有今天的成就。

→ Tā xiǎoshíhòu jiā tú sì bì, kào zìjǐ nǔlì cái yǒu jīntiān de chéngjiù.

Hồi nhỏ anh ấy nghèo đến mức trong nhà không có gì, nhờ nỗ lực mới có được thành công hôm nay.

金窝银窝不如自己的狗窝 Ổ vàng ổ bạc không bằng ổ chó của mình Dù nhà nghèo cũng vẫn là nơi thân thương của riêng mình 他出国几年后才发现,金窝银窝不如自己的狗窝。

→ Tā chūguó jǐ nián hòu cái fāxiàn, jīn wō yín wō bùrú zìjǐ de gǒuwō.

Ra nước ngoài mấy năm anh ấy mới nhận ra: dù xa hoa đến đâu cũng không bằng nhà mình.

安居乐业 Ở yên ổn, vui làm việc Cuộc sống ổn định, yên bình 政府努力让人民安居乐业。

→ Zhèngfǔ nǔlì ràng rénmín ānjū lèyè.

Chính phủ nỗ lực để người dân có cuộc sống ổn định và vui vẻ làm việc.

闭门造车 Đóng cửa làm xe Làm việc mà không xét thực tế, chủ quan 如果你闭门造车,产品很难满足市场需求。 → Rúguǒ nǐ bìmén zàochē, chǎnpǐn hěn nán mǎnzú shìchǎng xūqiú.

Nếu bạn làm việc mà không khảo sát thực tế, sản phẩm sẽ khó đáp ứng được thị trường.

高楼万丈平地起 Lầu cao vạn trượng xây từ mặt đất Việc lớn bắt đầu từ những bước nhỏ 别急,高楼万丈平地起,一步一步来。

→ Bié jí, gāolóu wànzhàng píngdì qǐ, yībù yībù lái.

Đừng vội, nhà cao cũng xây từ nền đất, cứ từng bước một.

四壁皆空 Bốn bức tường đều trống rỗng Tay trắng, không có tài sản 那时候我们刚创业,四壁皆空。

→ Nà shíhòu wǒmen gāng chuàngyè, sì bì jiē kōng.

Lúc ấy bọn tôi mới khởi nghiệp, trong nhà chẳng có gì.

室雅人和 Phòng thanh nhã thì người hòa thuận Môi trường sống đẹp thì con người cũng dễ sống tốt 她家虽然不大,但室雅人和,住着很舒服。

→ Tā jiā suīrán bù dà, dàn shì yǎ rén hé, zhùzhe hěn shūfu.

Nhà cô ấy tuy nhỏ nhưng yên ấm và hài hòa, sống rất thoải mái.

居安思危 Sống yên phải nghĩ đến lúc nguy Luôn phòng xa, không chủ quan 即使生活安稳,我们也要居安思危。

→ Jíshǐ shēnghuó ānwěn, wǒmen yě yào jū’ān sīwēi.

Dù cuộc sống ổn định, ta vẫn phải lo xa đề phòng rủi ro.

一屋不扫,何以扫天下 Một căn phòng còn không quét, sao lo được thiên hạ Không quản nổi việc nhỏ thì khó làm việc lớn 连自己房间都不收拾,一屋不扫,何以扫天下?

→ Lián zìjǐ fángjiān dōu bù shōushi, yì wū bù sǎo, hé yǐ sǎo tiānxià?

Phòng của mình còn không dọn, sao nói chuyện làm việc lớn được?

开门见山 Mở cửa thấy núi Nói thẳng, đi vào vấn đề luôn 咱们开门见山地谈谈这个项目吧。

→ Zánmen kāimén jiànshān de tántan zhège xiàngmù ba.

Chúng ta hãy đi thẳng vào chủ đề và bàn chuyện dự án này đi.

举案齐眉 Nâng khay ngang mày Tôn trọng, hòa thuận (giữa vợ chồng) 他们结婚多年,依然举案齐眉,令人羡慕。

→ Tāmen jiéhūn duōnián, yīrán jǔ’àn qíméi, lìngrén xiànmù.

Họ đã kết hôn nhiều năm mà vẫn tôn trọng nhau như thuở đầu, thật đáng ngưỡng mộ.

脱离现实,闭门思过 Tách khỏi thực tế, đóng cửa tự kiểm điểm Ở ẩn suy ngẫm lỗi lầm 他因为失误而闭门思过一个月。

→ Tā yīnwèi shīwù ér bìmén sīguò yí gè yuè.

Do sai lầm, anh ấy đã tự ở nhà kiểm điểm suốt một tháng.

门可罗雀 Trước cửa có thể giăng lưới bắt chim Cửa hàng vắng tanh, không ai lui tới 这家餐厅生意太差,门可罗雀。

→ Zhè jiā cāntīng shēngyì tài chà, mén kě luó què.

Nhà hàng này làm ăn tệ đến nỗi vắng tanh như chùa bà Đanh.

打扫干净屋子再请客 Dọn sạch nhà rồi mới mời khách Tự lo xong chuyện mình mới tính chuyện ngoài 我们得先改革自身,打扫干净屋子再请客。

→ Wǒmen děi xiān gǎigé zìshēn, dǎsǎo gānjìng wūzi zài qǐngkè.

Ta phải tự cải tổ mình trước rồi mới tính chuyện đón tiếp bên ngoài.

客随主便 Khách tùy chủ tiện Tôn trọng sự sắp xếp của chủ nhà 吃什么你决定吧,我客随主便。

→ Chī shénme nǐ juédìng ba, wǒ kè suí zhǔ biàn.

Ăn gì thì bạn chọn đi, tôi theo bạn.

家和万事兴 Nhà hòa thuận thì mọi việc hưng thịnh Gia đình yên ấm là nền tảng của thành công 他一直相信“家和万事兴”的道理。

→ Tā yìzhí xiāngxìn “jiā hé wànshì xīng” de dàolǐ.

Anh ấy luôn tin rằng: nhà yên thì mọi việc suôn sẻ.

掩耳盗铃,自欺欺人 Bịt tai đi trộm chuông Lừa mình dối người 你这样做只是掩耳盗铃,问题还在那儿。

→ Nǐ zhèyàng zuò zhǐshì yǎn’ěr dàolíng, wèntí hái zài nàr.

Cách làm đó chỉ là tự lừa dối, vấn đề vẫn còn nguyên.

偷鸡不成蚀把米 Trộm gà không được lại mất nắm gạo Mưu sự bất thành còn thiệt hại 他想占点便宜,结果偷鸡不成蚀把米。

→ Tā xiǎng zhàn diǎn piányí, jiéguǒ tōu jī bù chéng shí bǎ mǐ.

Muốn kiếm chác chút lợi, cuối cùng lại lỗ nặng.

门庭若市 Trước cửa như chợ Đông người đến lui, tấp nập 节日那天他家门庭若市,热闹极了。

→ Jiérì nà tiān tā jiā méntíng ruò shì, rènào jí le.

Hôm lễ, nhà anh ấy tấp nập như chợ.

灯火通明 Đèn đuốc sáng trưng Cảnh đêm rực rỡ, ấm cúng 春节前夜,家家户户灯火通明,热闹非凡。

→ Chūnjié qián yè, jiājiā hùhù dēnghuǒ tōngmíng, rènào fēifán.

Đêm giao thừa, mọi nhà đều rực sáng đèn đuốc, thật náo nhiệt.

Từ vựng mô tả đặc điểm các phòng trong nhà

Khi học miêu tả các loại phòng trong nhà bằng tiếng Trung, việc sử dụng đúng tính từ và kết hợp với các cấu trúc ngữ pháp quen thuộc sẽ giúp câu nói trở nên tự nhiên, sinh động hơn. Dưới đây là một số tính từ phổ biến, ví dụ câu đi kèm và ngữ pháp thường dùng để bạn áp dụng linh hoạt trong cả giao tiếp lẫn viết văn mô tả.

Các tính từ thường dùng

 

TT Hán tự Pinyin Nghĩa  Ví dụ
1 宽敞 kuānchǎng Rộng rãi 客厅很宽敞,我们一家人可以一起活动。Phòng khách rất rộng, cả nhà có thể sinh hoạt cùng nhau.
2 明亮 míngliàng Sáng sủa 房间又大又明亮,让人感觉很舒服。

Phòng vừa rộng vừa sáng, tạo cảm giác rất dễ chịu.

3 干净 gānjìng Sạch sẽ 卧室非常干净,床也整理得很好。

Phòng ngủ rất sạch, giường cũng được dọn gọn gàng.

4 整齐 zhěngqí Gọn gàng 桌子上东西摆得很整齐。

Đồ đạc trên bàn được bày biện rất ngăn nắp.

5 luàn Bừa bộn 孩子的房间太乱了,玩具到处都是。

Phòng của con bừa bộn, đồ chơi ở khắp nơi.

6 温馨 wēnxīn Ấm cúng 这个小客厅布置得很温馨。

Phòng khách nhỏ này được bài trí rất ấm cúng.

7 潮湿 cháoshī Ẩm thấp 地下室有点潮湿,需要通风。

Tầng hầm hơi ẩm, cần thông thoáng.

8 通风 tōngfēng Thoáng khí 房间通风良好,不会觉得闷热。

Phòng thoáng gió tốt, không bị oi bức.

9 昏暗 hūn’àn Tối tăm 没开灯的时候房间显得有些昏暗。

Khi không bật đèn, phòng có vẻ hơi tối.

10 老旧 lǎojiù Cũ kỹ 这套公寓有些老旧,但还很实用。

Căn hộ này hơi cũ, nhưng vẫn rất tiện dụng.

11 豪华 háohuá Sang trọng 他的卧室装修得很豪华。

Phòng ngủ của anh ấy được trang trí rất sang trọng.

12 简约 jiǎnyuē Tối giản 我喜欢这种简约风格的厨房。

Tôi thích kiểu bếp có phong cách tối giản này.

13 空旷 kōngkuàng Trống trải 客厅太空旷了,感觉有点冷清。

Phòng khách quá trống, cảm giác hơi vắng lặng.

14 安静 ānjìng Yên tĩnh 她的书房很安静,适合学习。

Phòng làm việc của cô ấy rất yên tĩnh, thích hợp để học.

15 热闹 rènào Náo nhiệt 客厅里总是很热闹,家人常常聚在一起。

Phòng khách luôn nhộn nhịp, gia đình hay tụ họp tại đây.

16 别致 biézhì Độc đáo, tinh tế 这间客房的设计非常别致。

Thiết kế của phòng khách này rất độc đáo.

17 破旧 pòjiù Xuống cấp, cũ nát 卫生间的设施有些破旧,需要维修。

Thiết bị trong nhà vệ sinh hơi cũ, cần sửa chữa.

18 显眼 xiǎnyǎn Dễ thấy, nổi bật 墙上挂了一幅显眼的画。

Trên tường treo một bức tranh rất nổi bật.

19 温暖 wēnnuǎn Ấm áp 灯光使整个房间显得温暖。

Ánh đèn khiến cả căn phòng trông ấm áp.

20 光滑 guānghuá Bóng loáng, nhẵn nhụi 浴室的地板很光滑,小心滑倒。

Sàn phòng tắm rất trơn bóng, cẩn thận kẻo ngã.

Các cấu trúc thường dùng

các cấu trúc thường dùng tiếng trung

Câu “又…又…” để kết hợp hai tính từ:

  • 房间又大又亮。(Fángjiān yòu dà yòu liàng.)
    → Căn phòng vừa rộng vừa sáng.

Câu với “很” để nói mức độ tính từ:

  • 客厅很宽敞,也很干净。
    (Kètīng hěn kuānchǎng, yě hěn gānjìng.)
    → Phòng khách rất rộng rãi, cũng rất sạch sẽ.

Câu với “是…的” để mô tả chi tiết đặc điểm cụ thể:

  • 墙是白色的,窗户很大。
    (Qiáng shì báisè de, chuānghu hěn dà.)
    → Tường màu trắng, cửa sổ rất to.

Dùng cấu trúc có “看起来…” để đưa ra cảm nhận:

  • 这个卧室看起来很温馨。
    (Zhège wòshì kàn qǐlái hěn wēnxīn.)
    → Phòng ngủ này trông rất ấm cúng.

Câu với trạng từ “比较”, “非常”, “有点儿”:

  • 卫生间比较小,但很整齐。
    (Wèishēngjiān bǐjiào xiǎo, dàn hěn zhěngqí.)
    → Phòng vệ sinh tương đối nhỏ, nhưng rất gọn gàng.

Văn hóa khi đến chơi nhà người Trung Quốc

Trong văn hóa Trung Hoa, việc đến nhà ai đó chơi (做客) không chỉ là hành động xã giao đơn thuần mà còn phản ánh sự tôn trọng, hiểu biết và lịch sự của người đến. Dưới đây là một số nét văn hóa bạn nên biết để tránh gây hiểu nhầm hoặc thất lễ.

Mang quà nhỏ (带点儿礼物)

Thông thường, khi đến nhà người khác, khách nên mang theo một món quà nhỏ để thể hiện thành ý. Đó có thể là trái cây, bánh kẹo, đặc sản địa phương hoặc rượu, trà. Người Trung Quốc gọi đây là “礼尚往来” – lễ nghĩa đáp lễ, một phần trong truyền thống coi trọng quan hệ và sự hài hòa.

Ví dụ:

到朋友家做客,我带了一盒茶叶。
(Dào péngyǒu jiā zuòkè, wǒ dài le yī hé cháyè.)
Tôi mang theo một hộp trà khi đến nhà bạn chơi.

Cởi giày khi vào nhà (脱鞋进屋)

Ở nhiều gia đình Trung Quốc, việc cởi giày trước khi vào nhà là điều bắt buộc. Chủ nhà thường chuẩn bị sẵn dép đi trong nhà cho khách. Điều này thể hiện sự sạch sẽ và tôn trọng không gian sống của họ.

Ví dụ:

进门前别忘了脱鞋。
(Jìnmén qián bié wàng le tuōxié.)
Đừng quên cởi giày trước khi vào nhà.

Không đi thẳng vào các phòng riêng (不要随便进卧室)

Phòng khách là không gian chính để tiếp đãi khách. Người Trung Quốc thường không mời khách vào phòng ngủ hoặc phòng bếp, trừ khi rất thân thiết. Khách cũng không nên tự ý đi vào các phòng khác mà chưa được mời.

Ví dụ:

客厅是招待客人的地方,其他房间不方便进入。
(Kètīng shì zhāodài kèrén de dìfāng, qítā fángjiān bù fāngbiàn jìnrù.)
Phòng khách là nơi tiếp khách, không tiện vào các phòng khác.

Ngồi và trò chuyện đúng mực (落座要得体)

Khách nên đợi chủ nhà mời mới ngồi, và nên tránh ngồi vào vị trí đầu bàn hay vị trí trung tâm – thường để dành cho người lớn tuổi hoặc quan trọng. Khi trò chuyện, nên giữ thái độ khiêm tốn, tránh đề cập các chủ đề nhạy cảm như chính trị, tiền bạc, hôn nhân.

Bạn không nên đến quá sớm hoặc quá trễ, đặc biệt là không nên ở lại quá lâu, nhất là vào buổi tối muộn, trừ khi được mời ở lại ăn cơm. Văn hóa Trung Hoa rất coi trọng “biết điều” – biết khi nào nên đến và khi nào nên rời đi.

Mẹo học từ vựng tiếng Trung về các phòng trong nhà hiệu quả

Ghi chú bằng sticker – học ngay tại nhà

Hãy dán sticker từ vựng tiếng Trung trực tiếp lên đồ vật trong các phòng như giường (床), tủ lạnh (冰箱), bồn rửa mặt (洗手池)… Mỗi khi nhìn thấy những từ này trong không gian sống, bạn sẽ ghi nhớ một cách tự nhiên và lâu dài, không cần học vẹt.

Học qua video & game tương tác

Sử dụng các video học tiếng Trung có hình ảnh trực quan để nhận biết tên đồ vật và cách dùng trong ngữ cảnh. Ngoài ra, các game học từ vựng như ChineseSkill, Drops hay HelloChinese có tính năng học theo chủ đề phòng ốc giúp bạn học mà không nhàm chán.

Mô hình nhà ảo 3D – học như chơi

Một số ứng dụng hiện đại mô phỏng mô hình nhà 3D – bạn có thể tương tác với các phòng như 厨房 (nhà bếp), 卫生间 (phòng tắm), 客厅 (phòng khách) để khám phá từ vựng tương ứng. Đây là cách học vừa trực quan, vừa thú vị, thích hợp với người học thị giác.

Tận dụng app học từ chuyên dụng

Sử dụng các app học như Anki, Quizlet, Du Chinese – nơi bạn có thể tạo bộ flashcard riêng cho chủ đề 房间词汇. Áp dụng lặp lại ngắt quãng (spaced repetition) để tối ưu hóa trí nhớ từ vựng. Gợi ý: tạo các bộ từ theo từng phòng, học mỗi ngày 5–10 từ.

Kết luận

Việc làm chủ từ vựng tiếng Trung về các phòng trong nhà sẽ giúp bạn không chỉ giao tiếp linh hoạt trong đời sống mà còn hiểu sâu hơn về văn hóa sinh hoạt của người Trung Quốc. Từ phòng khách đến nhà bếp, mỗi từ vựng đều mang tính ứng dụng cao, dễ ghi nhớ nếu kết hợp phương pháp học hiệu quả như ghi chú trực quan hay ứng dụng công nghệ. Đây chính là cách tiếp cận ngôn ngữ thực tế, sinh động và phù hợp với xu hướng học tiếng Trung hiện đại 2025.

Xem thêm:  Tiếng Trung dễ hơn bạn nghĩ - Học đúng, nói chuẩn sau 3 bước

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *