50 Bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung – Chìa khóa vàng để hiểu và nhớ chữ Hán

50 bộ thủ thường dùng trong tiếng trung

Bạn đang học tiếng Trung nhưng thấy chữ Hán quá khó nhớ? Bí quyết nằm ở bộ thủ – “gốc rễ” tạo nên cấu trúc và ý nghĩa của mỗi chữ. Trong 214 bộ thủ, chỉ khoảng 50 bộ được dùng thường xuyên trong giao tiếp và thi cử. Nắm vững các bộ thủ này sẽ giúp bạn đoán nghĩa nhanh, ghi nhớ chữ dễ hơn và cải thiện kỹ năng đọc viết hiệu quả. Bài viết này cảu tiengtrungbido sẽ giúp bạn làm chủ 50 bộ thủ thường dùng, đi kèm ví dụ minh họa và mẹo học hiệu quả, để hành trình học chữ Hán của bạn trở nên nhẹ nhàng hơn bao giờ hết.

Giới thiệu khái quát về chiết tự

Chiết tự là gì?

Chiết tự là phương pháp phân tích cấu tạo của một chữ Hán bằng cách tách các thành phần cấu tạo – đặc biệt là bộ thủ – để hiểu được nghĩa, âm đọc và cách viết của chữ. Trong tiếng Trung, phần lớn chữ Hán được cấu tạo theo nguyên tắc hình thanh (形声字), tức là có một bộ thủ chỉ ý nghĩa (bộ nghĩa)một phần chỉ âm đọc (bộ thanh).

Ví dụ:

  • (hé – sông): gồm 氵 (bộ thủy – nước) và 可 (âm hé) → chữ này liên quan đến nước.

  • (mā – mẹ): gồm 女 (phụ nữ) và 马 (mǎ – âm gần đúng) → liên quan đến phụ nữ, đọc là mā.

Chiết tự không chỉ là một phương pháp học từ vựng hiệu quả, mà còn là cách tiếp cận văn hóa Hán tự một cách sâu sắc và logic hơn. Khi hiểu được vì sao một chữ được viết như vậy, bạn sẽ không còn học thuộc lòng một cách máy móc nữa.

Chiết tự qua bộ thủ là gì?

50 bộ thủ tiếng trung thông dụng PDF

Chiết tự qua bộ thủ là phương pháp học chữ Hán bằng cách phân tích (chiết) một chữ thành các bộ phận cấu tạo, trong đó bộ thủ đóng vai trò then chốt để hiểu nghĩa, nhớ hình và liên tưởng chữ.

Trong chữ Hán, mỗi chữ thường được cấu thành từ nhiều phần – và bộ thủ là phần chỉ loại, gợi nghĩa hoặc chủ đề chính.

Ví dụ minh họa:

  • (lín – rừng):
    ➤ Gồm hai bộ 木 (mộc – cây) → 2 cây → “rừng” → nghĩa được hình thành từ bộ thủ.

  • (xiū – nghỉ):
    ➤ Gồm 亻 (người) + 木 (cây) → người dựa vào cây → nghỉ ngơi.

  • (hǎo – tốt):
    ➤ Gồm 女 (nữ) + 子 (con) → phụ nữ và con cái → tượng trưng cho điều tốt đẹp.

Bộ thủ – “Gốc rễ” của chữ Hán

Trong cấu trúc đó, bộ thủ (radicals) đóng vai trò nền tảng – là “gốc” của chữ Hán. Mỗi bộ thủ thường mang một ý nghĩa nhất định và góp phần định hướng nội dung hoặc chức năng của chữ mà nó tham gia cấu tạo. Ví dụ, bộ “水” (nước) thường xuất hiện trong các chữ liên quan đến chất lỏng như “河” (sông), “洗” (rửa); còn bộ “口” (miệng) thường gắn với các từ liên quan đến lời nói hay ăn uống như “喝” (uống), “唱” (hát). Nhờ vậy, hiểu được bộ thủ không chỉ giúp đoán nghĩa chữ Hán nhanh hơn mà còn làm tăng khả năng ghi nhớ và phân biệt các chữ có nét tương tự.

Vì sao nên học 50 bộ thủ thường dùng?

Nếu chữ Hán là một “bức tranh ghép hình”, thì bộ thủ chính là mảnh ghép quan trọng nhất giúp ta hiểu và ghi nhớ toàn bộ bức tranh ấy. Trong hơn 200 bộ thủ được liệt kê theo từ điển Khang Hy, chỉ khoảng 50 bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung hiện đại – xuất hiện thường xuyên trong các bài đọc, từ vựng HSK, tài liệu học thuật, và cả trong đời sống giao tiếp hằng ngày. Vì vậy, việc ưu tiên học 50 bộ thủ này mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực:

Giúp đoán nghĩa từ mới dễ dàng hơn

Bộ thủ thường mang thông tin ngữ nghĩa – gợi ý cho người học biết từ đó có liên quan đến gì: nước, con người, hành động, cảm xúc, tự nhiên… Ví dụ:

  • Chữ (hé – sông) có bộ (nước) → liên quan đến chất lỏng.

  • Chữ (nǐ – bạn) có bộ (người) → liên quan đến con người.

Nhờ vậy, khi gặp một chữ chưa học bao giờ, bạn vẫn có thể suy đoán sơ bộ được ý nghĩa nhờ bộ thủ.

Tăng khả năng ghi nhớ chữ Hán lâu dài

Chữ Hán có thể rất khó nhớ nếu học một cách máy móc. Nhưng khi bạn hiểu rõ bộ thủ trong chữ, bạn sẽ không còn học bằng cách “chép đi chép lại”, mà chuyển sang “học theo cấu trúc”. Điều này giúp bộ não xử lý thông tin dễ hơn, gợi lại ký ức nhanh hơn và tránh nhầm lẫn giữa những chữ có nét tương tự nhau.

Hỗ trợ tra từ điển và đọc hiểu nhanh hơn

Trong các từ điển truyền thống hoặc app học chữ Hán hiện đại như Pleco, việc tra cứu theo bộ thủ là cách phổ biến và hiệu quả. Khi biết bộ thủ, bạn có thể dễ dàng tra được chữ chưa biết bằng số nét và vị trí bộ trong cấu trúc chữ. Ngoài ra, khi đọc văn bản tiếng Trung, nhận diện nhanh bộ thủ cũng giúp bạn “lướt chữ” hiệu quả hơn, nhất là với những chữ có nhiều nét phức tạp.

Là nền tảng để học từ vựng, ngữ pháp và luyện viết

Các từ vựng HSK – đặc biệt từ HSK 3 trở lên – thường mang nhiều lớp nghĩa và có cấu trúc chữ phức tạp. Hầu hết những từ này đều chứa một hoặc hai bộ thủ. Khi bạn học vững 50 bộ thông dụng, bạn sẽ:

  • Dễ dàng phân tích cấu trúc từ mới.

  • Luyện viết chữ đúng bộ, đúng vị trí, không viết sai nét.

  • Hiểu sâu hơn về cách đặt từ, cấu tạo câu trong tiếng Trung.

Tiết kiệm thời gian và học đúng trọng tâm

Trong 214 bộ thủ tiếng Hán, không phải bộ nào cũng thường xuyên xuất hiện trong từ vựng hiện đại. Việc học dàn trải tất cả sẽ khiến người học mất nhiều thời gian mà hiệu quả thấp, đặc biệt với người học phổ thông hoặc ôn luyện cho các kỳ thi như HSK. Thay vào đó, bạn nên tập trung vào 50 bộ thủ thông dụng nhất – những bộ xuất hiện nhiều trong sách giáo trình, đề thi và giao tiếp thực tế. Cách học này giúp bạn tiết kiệm thời gian, ghi nhớ nhanh hơn và nắm được những kiến thức thực sự cần thiết trong tiếng Trung.

Bước vào thế giới bộ thủ – Mở cửa tư duy cấu trúc chữ Hán thông minh

Trong hệ thống chữ Hán, bộ thủ (部首 – bùshǒu) là thành phần cơ bản cấu tạo nên hầu hết các chữ. Có thể hiểu đơn giản, bộ thủ giống như “gốc từ” trong tiếng Việt, là phần mang thông tin cốt lõi về nghĩa hoặc loại của chữ. Nhờ có bộ thủ, người học có thể phân tích và hiểu rõ cấu trúc của chữ Hán thay vì học thuộc máy móc từng chữ một.

Theo truyền thống, có 214 bộ thủ được hệ thống hóa trong từ điển Khang Hy (康熙字典) – một bộ từ điển cổ rất nổi tiếng thời nhà Thanh. Những bộ thủ này bao quát hầu hết các chủ đề, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội: từ người, cây cỏ, nước, lửa, tay chân, cho đến các hành động, cảm xúc, công cụ… Tuy nhiên, không phải tất cả 214 bộ thủ đều xuất hiện với tần suất cao trong cuộc sống hiện đại.

Vai trò của bộ thủ trong chữ Hán

  • Định hướng nghĩa: Bộ thủ thường gợi ý nội dung, chủ đề của chữ. Ví dụ, bộ “火” (lửa) thường xuất hiện trong các chữ liên quan đến lửa hoặc nhiệt như 灯 (đèn), 烧 (đốt).

  • Nhóm chữ theo trường nghĩa: Các chữ cùng bộ thủ thường có liên quan về nghĩa, tạo thành nhóm từ giúp người học dễ liên tưởng, ghi nhớ.

  • Giúp đoán và ghi nhớ chữ: Khi biết được bộ thủ, người học có thể dễ dàng phân tách chữ, đoán nghĩa và học chữ mới nhanh hơn. Điều này đặc biệt hữu ích trong việc mở rộng vốn từ.

Phân loại bộ thủ theo số nét

Bộ thủ được phân loại dựa trên số nét cấu tạo, từ 1 nét đến 17 nét. Một số ví dụ:

  • 1 nét: 一 (một), 丨 (nét sổ)
  • 2 nét: 人 (người), 刀 (dao)
  • 4 nét: 心 (trái tim), 手 (扌) (tay)
  • 5 nét: 白 (trắng), 石 (đá), 禾 (lúa)
  • 6 nét: 言 (讠) (lời nói, ngôn ngữ), 耳 (tai), 虫 (sâu bọ)
  • 7 nét: 足 (⻊) (chân), 車 (车) (xe), 金 (钅) (kim loại)

Tuy nhiên, bài viết này sẽ không liệt kê toàn bộ 214 bộ, mà tập trung chọn lọc 50 bộ thủ thường dùng nhất, xuất hiện thường xuyên trong tiếng Trung hiện đại. Đây là những bộ thủ bạn chắc chắn sẽ bắt gặp trong từ vựng HSK, sách học, báo chí hoặc giao tiếp hàng ngày – và vì thế, xứng đáng được ưu tiên ghi nhớ đầu tiên.

Bảng thống kê 50 bộ thủ thường dùng

50 bộ thủ thường dùng trong tiếng trung 2025

TT Bộ thủ Phiên âm Tên Hán Việt Ý nghĩa Ví dụ chữ Hán 
1 人 (亻) rén Nhân Người 你 (nǐ) – bạn, 他 (tā) – anh ấy
2 刀 (刂) dāo Đao Dao, vũ khí 分 (fēn) – chia, 切 (qiē) – cắt
3 Lực Sức mạnh, khả năng, nỗ lực 力 (lì) – sức, 动 (dòng) – động
4 kǒu Khẩu Miệng, lời nói, liên quan đến âm thanh, ăn uống 吃 (chī) – ăn, 叫 (jiào) – gọi
5 wéi Vi Vây quanh, vùng lãnh thổ, phạm vi 国 (guó) – quốc gia, 回 (huí) – quay lại
6 Thổ Đất, liên quan đến đất đai, địa lý 地 (dì) – đất, 坐 (zuò) – ngồi
7 Đại To lớn 大 (dà) – to, 天 (tiān) – trời
8 Nữ Nữ giới 妈 (mā) – mẹ, 她 (tā) – cô ấy
9 mián Miên Mái nhà 家 (jiā) – nhà, 安 (ān) – yên
10 shān Sơn Núi, liên quan tới đá, núi 山 (shān) – núi, 岛 (dǎo) – đảo
11 jīn Cân Khăn, liên quan tới dệt may 帽 (mào) – mũ, 布 (bù) – vải
12 广 yǎn Nghiễm Mái nhà nghiêng, liên quan tới công trình kiến trúc, nhà cửa 店 (diàn) – cửa hàng, 床 (chuáng) – giường
13 chì Xích Bước chân trái 很 (hěn) – rất, 彼 (bǐ) – kia
14 心 (忄) xīn Tâm Tâm trí, tấm lòng, thể hiện tình cảm, thái độ 忘 (wàng) – quên, 情 (qíng) – tình
15 手 (扌) shǒu Thủ Tay 打 (dǎ) – đánh, 把 (bǎ) – cầm
16 攴 (攵) Phộc Đánh nhẹ, hành động dùng tay 教 (jiāo) – dạy, 改 (gǎi) – sửa
17 Nhật Ngày, mặt trời 明 (míng) – sáng, 时 (shí) – thời
18 Mộc Gỗ, cây cối 校 (xiào) – trường, 林 (lín) – rừng
19 水 (氵) shuǐ Thủy Nước 河 (hé) – sông, 洗 (xǐ) – rửa
20 火 (灬) huǒ Hỏa Lửa 热 (rè) – nóng, 点 (diǎn) – châm
21 牛 (牜) niú Ngưu Trâu 特 (tè) – đặc biệt, 物 (wù) – vật
22 犬 (犭) quǎn Khuyển Chó 狗 (gǒu) – chó, 狼 (láng) – sói
23 Ngọc Đá quý, ngọc 玉 (yù) – ngọc, 珍 (zhēn) – quý báu
24 tián Điền Ruộng 男 (nán) – nam, 留 (liú) – ở lại
25 Nạch Bệnh tật 病 (bìng) – bệnh, 疼 (téng) – đau
26 Mục Mắt 看 (kàn) – nhìn, 眼 (yǎn) – mắt
27 shí Thạch Đá 石 (shí) – đá, 破 (pò) – vỡ
28 Hòa Lúa 和 (hé) – hòa, 租 (zū) – thuê
29 zhú Trúc Tre trúc 笔 (bǐ) – bút, 笑 (xiào) – cười
30 Mễ Gạo 米 (mǐ) – gạo, 粉 (fěn) – bột
31 糸 (纟) Mịch Sợi tơ nhỏ 红 (hóng) – đỏ, 纸 (zhǐ) – giấy
32 ròu Nhục Thịt 肉 (ròu) – thịt, 胖 (pàng) – béo
33 艸 (艹) cǎo Thảo Cỏ 花 (huā) – hoa, 草 (cǎo) – cỏ
34 chóng Trùng Sâu bọ 虫 (chóng) – sâu, 蚊 (wén) – muỗi
35 衣 (衤) Y Áo 衣 (yī) – áo, 裤 (kù) – quần
36 言 (讠) yán Ngôn Nói 说 (shuō) – nói, 语 (yǔ) – ngôn ngữ
37 貝 (贝) bèi Bối Vật báu 钱 (qián) – tiền, 购 (gòu) – mua sắm
38 Túc Chân, đầy đủ 跑 (pǎo) – chạy, 跳 (tiào) – nhảy
39 車 (车) chē Xa Xe 车 (chē) – xe, 驾 (jià) – lái
40 辵 (辶) chuò Sước Chợt bước đi, dừng lại 这 (zhè) – này, 还 (hái) – vẫn còn
41 邑 (阝) Ấp Vùng đất 那 (nà) – kia, 部 (bù) – bộ
42 金 (钅) jīn Kim Kim loại, vàng 钱 (qián) – tiền, 钢 (gāng) – thép
43 門 (门) mén Môn Cửa hai cánh 门 (mén) – cửa, 问 (wèn) – hỏi
44 阜 (阝) Phụ Đống đất, gò đất 院 (yuàn) – sân, 队 (duì) – đội
45 Mưa 雨 (yǔ) – mưa, 雪 (xuě) – tuyết
46 頁 (页) Hiệt Đầu, trang giấy 页 (yè) – trang, 题 (tí) – đề
47 食 (飠/饣) shí Thực Ăn uống 饭 (fàn) – cơm, 饮 (yǐn) – uống
48 馬 (马) Con ngựa 马 (mǎ) – ngựa, 骑 (qí) – cưỡi
49 魚 (鱼) Ngư Con cá 鱼 (yú) – cá, 鲸 (jīng) – cá voi
50 鳥 (鸟) niǎo Điểu Con chim 鸟 (niǎo) – chim, 鸡 (jī) – gà

Cách học 50 bộ thủ thường dùng hiệu quả

Bộ thủ là “chìa khóa” để giải mã chữ Hán, nhưng nếu học theo cách truyền thống – chép đi chép lại hoặc học thuộc lòng rời rạc – thì rất dễ gây chán nản và mau quên. Vì vậy, để ghi nhớ và vận dụng 50 bộ thủ thường dùng một cách hiệu quả, người học cần kết hợp nhiều phương pháp linh hoạt, sinh động và phù hợp với não bộ hình ảnh – đặc biệt là trong giai đoạn đầu học chữ Hán.

Học qua hình ảnh – liên tưởng trực quan

50 bộ thủ thường dùng và ý nghĩa

Chữ Hán là chữ tượng hình, vì thế việc học bằng hình ảnh giúp người học dễ hình dung hơn. Bạn có thể sử dụng flashcard có hình minh họa, sách học bộ thủ kèm tranh, hoặc tự vẽ ký hiệu tượng trưng cho mỗi bộ. Chẳng hạn:

Chữ Hán Bộ thủ chính Phiên âm Nghĩa Gợi ý liên tưởng hình ảnh
lín rừng Hai cái cây đứng cạnh nhau → rừng
亻 + 木 xiū nghỉ Người dựa vào cây → nghỉ ngơi
女 + 子 hǎo tốt Phụ nữ + con cái → điều tốt đẹp
宀 + 女 ān yên, an toàn Người phụ nữ dưới mái nhà → bình yên
日 + 月 míng sáng Mặt trời + mặt trăng → ánh sáng
手 + 目 kàn nhìn Tay che mắt để nhìn kỹ hơn
忄 + 亡 wàng quên Trái tim mất đi → quên mất cảm xúc

Liên tưởng hình ảnh giúp kích hoạt trí nhớ dài hạn và khiến việc học trở nên thú vị như chơi một trò ghép hình ngôn ngữ.

Học thông qua từ vựng thực tế – đặc biệt là từ vựng HSK

Thay vì học bộ thủ rời rạc, bạn nên kết hợp học bộ với các từ vựng chứa bộ đó. Ví dụ:

Bộ thủ Phiên âm Tên Hán Việt Từ vựng (Pinyin – Nghĩa) Ghi chú ý nghĩa bộ
shuǐ Thủy (hé) – sông

(xǐ) – rửa

Liên quan đến nước, chất lỏng
yán Ngôn (shuō) – nói

(yǔ) – ngôn ngữ

Giao tiếp, lời nói, hội thoại
xīn Tâm (wàng) – quên

(máng) – bận

Cảm xúc, tinh thần, tâm trạng
shǒu Thủ (dǎ) – đánh

(ná) – cầm, lấy

Hành động tay làm
jīn Kim (qián) – tiền

(gāng) – thép

Tiền bạc, kim loại
cǎo Thảo (huā) – hoa

(chá) – trà

Cây cỏ, thực vật
chuò Sước (jìn) – gần

(yuǎn) – xa

Di chuyển, hành trình

Cách học này gắn bộ thủ vào ngữ cảnh sử dụng thực tế, vừa tăng khả năng nhớ nghĩa, vừa hỗ trợ bạn trong việc mở rộng vốn từ vựng hiệu quả hơn.

Phân tích chữ Hán – học theo chiết tự

Khi gặp một chữ mới, đừng vội tra từ điển, hãy thử phân tích chữ theo các bộ phận cấu tạo, đặc biệt là nhận diện bộ thủ. Việc xác định được bộ giúp bạn đoán nghĩa sơ bộ của từ. Ví dụ:

Chữ Hán Bộ thủ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Giải thích chiết tự
氵 + 可 sông Nước (氵) + âm “kě” → liên quan đến nước
忄 + 青 qíng tình cảm Trái tim (忄) + xanh (青) → trạng thái cảm xúc
木 + 交 xiào trường học Cây (木) + giao tiếp (交) → nơi giáo dục dưới cây
门 + 口 wèn hỏi Miệng (口) bên trong cửa (门) → mở lời để hỏi
⻊ + 各 con đường Chân (⻊) + mỗi người → nơi mọi người đi qua
火 + 尧 shāo đốt cháy Lửa (火) + người → hành động đốt
宀 + 豕 jiā nhà Mái nhà (宀) + heo (豕) → nhà có vật nuôi → tổ ấm

Phương pháp chiết tự này không chỉ giúp bạn nhớ chữ lâu hơn, mà còn phát triển tư duy tiếng Hán một cách logic và hệ thống.

Luyện viết chữ có chứa bộ thủ – kết hợp phản xạ hình ảnh, viết kèm nói

cách nhớ 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng trung

Việc tự tay viết lại chữ Hán có chứa bộ thủ là cách luyện tập tuyệt vời để “khắc sâu” hình ảnh bộ thủ vào trí nhớ. Khi viết, bạn sẽ nhớ được:

  • Vị trí bộ thủ trong chữ (trái, phải, trên, dưới)

  • Cách viết đúng thứ tự nét

  • Nghĩa của chữ thông qua liên tưởng

Kết hợp viết tay với hình ảnh và ví dụ cụ thể giúp người học kích hoạt cả tư duy ngôn ngữ lẫn trí nhớ cơ thể, từ đó nâng cao khả năng ghi nhớ lâu dài. Việc tự viết nhiều lần không chỉ giúp bạn nhớ được hình dạng và thứ tự nét, mà còn tạo nên phản xạ thị giác và vận động, kích hoạt vùng ghi nhớ lâu dài trong não bộ.

Bạn có thể áp dụng nguyên tắc “viết kèm nói”: khi viết từng chữ, hãy đọc lớn bộ thủ và nghĩa của nó. Viết mỗi bộ 3–5 lần mỗi ngày, sau đó ghép vào chữ hoàn chỉnh và từ vựng cụ thể. Lặp lại theo chu kỳ (ngày 1 – ngày 3 – ngày 7 – ngày 14) sẽ giúp bạn chuyển kiến thức từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn.

Gợi ý: dùng sổ tay chia 50 bộ thủ thường dùng thành các nhóm, mỗi trang một nhóm kèm ví dụ → vừa luyện viết, vừa tạo tài liệu ôn tập cá nhân hóa.

Học qua phần mềm và ứng dụng

Trong thời đại số, việc học bộ thủ qua phần mềm đã trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết. Các ứng dụng như Pleco, Skritter, Anki, HelloChinese, Quizlet đều hỗ trợ học chữ Hán kèm bộ thủ, hình ảnh và phát âm. Bạn có thể tạo bộ flashcard riêng cho từng nhóm bộ thủ, tích hợp cả ví dụ, hình ảnh minh họa và luyện viết trực tiếp trên màn hình.

Một số ứng dụng còn cung cấp chế độ nhắc lại thông minh (spaced repetition) – giúp bạn ôn đúng lúc trước khi quên, từ đó ghi nhớ hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, phần mềm luyện viết nét đúng thứ tự như Skritter hay Zizzle còn hỗ trợ ghi nhớ hình ảnh qua hoạt cảnh, cực kỳ hữu ích với người học có trí nhớ trực quan.

Kết luận

50 bộ thủ thường dùng là nền tảng không thể thiếu trong việc học chữ Hán – đặc biệt trong tiếng Trung hiện đại 2025, nơi tốc độ và hiệu quả học tập ngày càng được chú trọng.
Hãy học bộ thủ bằng hình ảnh, ví dụ thực tế và phân tích cấu trúc chữ, thay vì học thuộc máy móc.
Việc hiểu bộ thủ giúp bạn ghi nhớ từ nhanh hơn, học từ vựng dễ hơn và tiến xa hơn trong hành trình chinh phục tiếng Trung.

Xem thêm:  Đề thi HSK 1 mới nhất 2025 – Có đáp án, tải miễn phí ngay!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *