Trong cuộc sống hằng ngày, hoạt động dọn dẹp không chỉ giúp không gian sống sạch sẽ mà còn thể hiện nếp sống ngăn nắp, có tổ chức. Vậy dọn vệ sinh tiếng Trung là gì, và chúng ta cần học những từ vựng, mẫu câu nào để giao tiếp tự nhiên trong các tình huống đời thường? Bài viết dưới đây của tiengtrungbido vn sẽ giúp bạn khám phá từ cơ bản đến nâng cao, kết hợp văn hóa, hội thoại thực tế và cả mẹo học tiếng Trung hiệu quả qua chủ đề tưởng chừng quen thuộc này.
Dọn vệ sinh trong tiếng Trung là gì?
Trong tiếng Trung, hành động “dọn vệ sinh” không chỉ gói gọn trong một từ duy nhất mà có nhiều cách diễn đạt khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng, phạm vi không gian, mức độ làm sạch và sắc thái của người nói. Người học cần nắm rõ các động từ thường dùng để diễn tả hành vi này một cách chính xác, phù hợp từng ngữ cảnh. Dưới đây là những từ vựng phổ biến và các điểm ngữ pháp kèm theo cần ghi nhớ.
Từ vựng cơ bản về dọn dẹp
- 打扫 (dǎsǎo)
Đây là từ phổ biến nhất khi nhắc đến hành động dọn dẹp hoặc quét dọn, đặc biệt dùng trong không gian phòng ốc, nhà ở.
VD: 他正在打扫房间。
/Tā zhèngzài dǎsǎo fángjiān.
→ Anh ấy đang dọn phòng. - 清理 (qīnglǐ)
Mang nghĩa “xử lý sạch sẽ”, thường được dùng khi cần thu gom rác, dọn đồ, hoặc xử lý một khu vực bừa bộn.
VD: 请你清理一下桌子。
/Qǐng nǐ qīnglǐ yīxià zhuōzi./
→ Bạn hãy dọn bàn một chút đi. - 清洁 (qīngjié)
Diễn đạt hành động “làm sạch”, dùng trong ngữ cảnh vệ sinh kỹ lưỡng, thường dùng ở nơi công cộng hoặc văn bản trang trọng.
VD: 清洁工每天清洁厕所。
/Qīngjié gōng měitiān qīngjié cèsuǒ./
→ Nhân viên vệ sinh lau dọn nhà vệ sinh hằng ngày. - 擦洗 (cāxǐ)
Nghĩa là “lau chùi”, dùng cho những bề mặt cần kỳ cọ kỹ như sàn nhà, bàn ghế, bồn rửa.
VD: 妈妈正在擦洗厨房的地板。
/Māma zhèngzài cāxǐ chúfáng de dìbǎn./
→ Mẹ đang lau sàn bếp.
Phân biệt cách dùng: 打扫 / 清理 / 擦洗
Mặc dù đều có liên quan đến hành động làm sạch, nhưng các từ trên không thể dùng thay thế hoàn toàn cho nhau.
- 打扫房间
Dùng để nói đến việc dọn dẹp, quét dọn tổng thể trong phòng, bao gồm cả quét sàn, lau bụi, sắp xếp đồ đạc.
VD: 每个周末我都会打扫房间。
/Měi gè zhōumò wǒ dōu huì dǎsǎo fángjiān./
→ Cuối tuần nào tôi cũng dọn phòng. - 清理垃圾
Không dùng 打扫 ở đây, vì “rác” là đối tượng cần được xử lý cụ thể. 清理 tạo cảm giác “giải quyết triệt để”.
VD: 请及时清理垃圾。
/Qǐng jíshí qīnglǐ lājī./
→ Làm ơn hãy dọn rác kịp thời. - 擦洗地板
Dành cho việc làm sạch bề mặt bám bụi, cần kỳ cọ kỹ.
VD: 他用拖把擦洗地板。
/Tā yòng tuōbǎ cāxǐ dìbǎn./
→ Anh ấy dùng cây lau nhà để lau sàn.
Từ vựng theo ngữ cảnh – vệ sinh trong từng không gian
Mỗi không gian sống và làm việc lại có đặc thù vệ sinh riêng. Trong tiếng Trung, để diễn đạt chính xác các hành động dọn dẹp, lau chùi, thu gom trong từng bối cảnh, người học cần nắm rõ từ vựng phù hợp với từng khu vực cụ thể. Dưới đây là danh sách các động từ và cụm từ thường dùng theo từng môi trường: nhà ở, trường học, văn phòng.
Nhà ở – 家里
STT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
1 | 打扫 | dǎsǎo | Dọn dẹp | 每个星期天我会打扫房间。Měi gè xīngqītiān wǒ huì dǎsǎo fángjiān. (Chủ nhật nào tôi cũng dọn phòng.) |
2 | 拖地 | tuōdì | Lau sàn | 妈妈正在拖地。Māma zhèngzài tuōdì. (Mẹ đang lau sàn nhà.) |
3 | 整理 | zhěnglǐ | Sắp xếp | 请整理你的衣柜。Qǐng zhěnglǐ nǐ de yīguì. (Hãy sắp xếp lại tủ quần áo của bạn.) |
4 | 洗衣服 | xǐ yīfú | Giặt đồ | 他在洗衣服。Tā zài xǐ yīfú. (Anh ấy đang giặt quần áo.) |
5 | 擦玻璃 | cā bōli | Lau kính | 她每个月擦玻璃两次。Tā měi gè yuè cā bōli liǎng cì. (Cô ấy lau kính hai lần mỗi tháng.) |
6 | 扫地 | sǎodì | Quét nhà | 我早上扫地十分钟。Wǒ zǎoshang sǎodì shí fēnzhōng. (Buổi sáng tôi quét nhà 10 phút.) |
7 | 倒垃圾 | dào lājī | Đổ rác | 别忘了倒垃圾!Bié wàngle dào lājī! (Đừng quên đổ rác nhé!) |
8 | 拖把 | tuōbǎ | Cây lau nhà | 请把拖把放回去。Qǐng bǎ tuōbǎ fàng huíqù. (Hãy đặt lại cây lau nhà vào chỗ cũ.) |
9 | 抹布 | mābù | Giẻ lau | 她用抹布擦桌子。Tā yòng mābù cā zhuōzi. (Cô ấy dùng giẻ lau bàn.) |
10 | 清洁剂 | qīngjiéjì | Chất tẩy rửa | 你买清洁剂了吗?Nǐ mǎi qīngjiéjì le ma? (Bạn đã mua chất tẩy rửa chưa?) |
Trường học – 学校
TT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
1 | 清理 | qīnglǐ | Dọn dẹp, xử lý | 学生在放学后清理教室。Xuéshēng zài fàngxué hòu qīnglǐ jiàoshì. (Học sinh dọn dẹp lớp học sau giờ tan học.) |
2 | 杂物 | záwù | Đồ lặt vặt | 请把地上的杂物清走。Qǐng bǎ dìshàng de záwù qīngzǒu. (Hãy dọn các vật linh tinh trên sàn đi.) |
3 | 垃圾桶 | lājītǒng | Thùng rác | 每个教室里都有垃圾桶。Měi gè jiàoshì lǐ dōu yǒu lājītǒng. (Mỗi lớp học đều có thùng rác.) |
4 | 板擦 | bǎncā | Giẻ lau bảng | 请用板擦把黑板擦干净。Qǐng yòng bǎncā bǎ hēibǎn cā gānjìng. (Hãy dùng giẻ lau sạch bảng.) |
5 | 教室 | jiàoshì | Phòng học | 教室需要每天通风和清洁。Jiàoshì xūyào měitiān tōngfēng hé qīngjié. (Phòng học cần được thông gió và vệ sinh hàng ngày.) |
6 | 打蜡 | dǎlà | Đánh bóng sàn | 每学期结束会给地板打蜡。Měi xuéqī jiéshù huì gěi dìbǎn dǎlà. (Kết thúc mỗi học kỳ sẽ đánh bóng sàn.) |
7 | 洗拖把 | xǐ tuōbǎ | Giặt cây lau | 洗拖把是打扫后的最后一步。Xǐ tuōbǎ shì dǎsǎo hòu de zuìhòu yíbù. (Giặt cây lau là bước cuối cùng sau khi dọn.) |
8 | 清扫 | qīngsǎo | Quét sạch | 每天早晨清扫校园。Měitiān zǎochén qīngsǎo xiàoyuán. (Mỗi sáng đều quét sạch khuôn viên trường.) |
9 | 消毒 | xiāodú | Khử trùng | 教室每周消毒一次。Jiàoshì měi zhōu xiāodú yí cì. (Phòng học được khử trùng mỗi tuần một lần.) |
10 | 洗手间 | xǐshǒujiān | Nhà vệ sinh | 洗手间要保持干净。Xǐshǒujiān yào bǎochí gānjìng. (Phải giữ nhà vệ sinh sạch sẽ.) |
Công ty / Văn phòng – 公司 / 办公室
TT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ (Pinyin & Nghĩa) |
1 | 保洁 | bǎojié | Nhân viên vệ sinh | 公司请了专业的保洁人员。Gōngsī qǐng le zhuānyè de bǎojié rényuán. (Công ty thuê nhân viên vệ sinh chuyên nghiệp.) |
2 | 洗地毯 | xǐ dìtǎn | Giặt thảm | 这周末需要洗地毯。Zhè zhōumò xūyào xǐ dìtǎn. (Cuối tuần này cần giặt thảm.) |
3 | 清洗 | qīngxǐ | Rửa sạch | 他负责清洗茶水间的杯子。Tā fùzé qīngxǐ cháshuǐjiān de bēizi. (Anh ấy phụ trách rửa cốc ở phòng pha trà.) |
4 | 垃圾袋 | lājīdài | Túi rác | 请更换垃圾袋。Qǐng gēnghuàn lājīdài. (Hãy thay túi rác.) |
5 | 地板 | dìbǎn | Sàn nhà | 地板太脏了,需要打扫一下。Dìbǎn tài zāng le, xūyào dǎsǎo yíxià. (Sàn quá bẩn, cần dọn lại.) |
6 | 吸尘器 | xīchénqì | Máy hút bụi | 他正在用吸尘器清理办公室。Tā zhèngzài yòng xīchénqì qīnglǐ bàngōngshì. (Anh ấy đang dùng máy hút bụi để dọn văn phòng.) |
7 | 洗窗户 | xǐ chuānghù | Lau cửa sổ | 今天我们一起洗窗户。Jīntiān wǒmen yìqǐ xǐ chuānghù. (Hôm nay chúng tôi cùng nhau lau cửa sổ.) |
8 | 擦桌子 | cā zhuōzi | Lau bàn làm việc | 擦完桌子后记得收拾文件。Cā wán zhuōzi hòu jìdé shōushi wénjiàn. (Sau khi lau bàn nhớ dọn tài liệu.) |
9 | 消毒水 | xiāodúshuǐ | Nước khử trùng | 用消毒水擦门把手。Yòng xiāodúshuǐ cā ménbǎshǒu. (Dùng nước khử trùng để lau tay nắm cửa.) |
10 | 保持整洁 | bǎochí zhěngjié | Giữ gìn ngăn nắp | 请大家一起保持整洁。Qǐng dàjiā yìqǐ bǎochí zhěngjié. (Mọi người cùng nhau giữ gìn ngăn nắp nhé.) |
Khách sạn / Nhà hàng – 酒店 / 餐厅
TT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
1 | 更换床单 | gēnghuàn chuángdān | Thay ga giường | 服务员每天都会更换床单。Fúwùyuán měitiān dōu huì gēnghuàn chuángdān. → Nhân viên phục vụ thay ga giường mỗi ngày. |
2 | 清洁浴室 | qīngjié yùshì | Vệ sinh phòng tắm | 房间还没清洁浴室。Fángjiān hái méi qīngjié yùshì. → Phòng vẫn chưa được vệ sinh phòng tắm. |
3 | 消毒餐具 | xiāodú cānjù | Khử trùng dụng cụ ăn | 餐厅对所有餐具进行消毒。Cāntīng duì suǒyǒu cānjù jìnxíng xiāodú. → Nhà hàng khử trùng toàn bộ dụng cụ ăn uống. |
4 | 打扫大厅 | dǎsǎo dàtīng | Dọn dẹp sảnh | 服务员在打扫大厅。Fúwùyuán zài dǎsǎo dàtīng. → Nhân viên đang dọn dẹp khu sảnh. |
5 | 擦桌子 | cā zhuōzi | Lau bàn | 每次用餐后都要擦桌子。Měi cì yòngcān hòu dōu yào cā zhuōzi. → Mỗi lần ăn xong đều phải lau bàn. |
6 | 收拾餐具 | shōushi cānjù | Dọn dẹp dụng cụ ăn | 服务员快速收拾了餐具。Fúwùyuán kuàisù shōushi le cānjù. → Nhân viên nhanh chóng dọn dẹp bát đũa. |
7 | 垃圾分类 | lājī fēnlèi | Phân loại rác | 酒店开始实施垃圾分类。Jiǔdiàn kāishǐ shíshī lājī fēnlèi. → Khách sạn bắt đầu thực hiện phân loại rác. |
8 | 整理床铺 | zhěnglǐ chuángpù | Gấp chăn màn giường | 她正在整理床铺。Tā zhèngzài zhěnglǐ chuángpù. → Cô ấy đang gấp chăn màn giường. |
9 | 擦拭门把 | cāshì ménbǎ | Lau tay nắm cửa | 每天都需要擦拭门把。Měitiān dōu xūyào cāshì ménbǎ. → Cần lau tay nắm cửa mỗi ngày. |
10 | 清洗厨房 | qīngxǐ chúfáng | Rửa sạch bếp | 厨师助理负责清洗厨房。Chúshī zhùlǐ fùzé qīngxǐ chúfáng. → Trợ lý bếp chịu trách nhiệm rửa sạch khu bếp. |
Ngoài trời / Công cộng – 室外 / 公共场所
TT | Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
1 | 清扫街道 | qīngsǎo jiēdào | Quét đường | 环卫工人清扫街道。Huánwèi gōngrén qīngsǎo jiēdào. → Công nhân môi trường đang quét đường. |
2 | 清洁公园 | qīngjié gōngyuán | Vệ sinh công viên | 每天早上有人来清洁公园。Měitiān zǎoshang yǒurén lái qīngjié gōngyuán. → Mỗi sáng có người đến vệ sinh công viên. |
3 | 收集垃圾 | shōují lājī | Thu gom rác | 他们正在收集广场上的垃圾。Tāmen zhèngzài shōují guǎngchǎng shàng de lājī. → Họ đang thu gom rác ở quảng trường. |
4 | 洗地 | xǐdì | Rửa sàn, nền đường | 雨后需要洗地以防滑。Yǔ hòu xūyào xǐdì yǐ fáng huá. → Sau mưa cần rửa đường để tránh trơn trượt. |
5 | 洗公厕 | xǐ gōngcè | Vệ sinh nhà vệ sinh công cộng | 保洁员每天洗公厕两次。Bǎojiéyuán měitiān xǐ gōngcè liǎng cì. → Nhân viên vệ sinh nhà vệ sinh công cộng hai lần mỗi ngày. |
6 | 捡垃圾 | jiǎn lājī | Nhặt rác | 小朋友在公园里捡垃圾。Xiǎopéngyǒu zài gōngyuán lǐ jiǎn lājī. → Mấy bạn nhỏ đang nhặt rác trong công viên. |
7 | 清洗垃圾桶 | qīngxǐ lājītǒng | Rửa thùng rác | 环卫工人每周清洗垃圾桶。Huánwèi gōngrén měi zhōu qīngxǐ lājītǒng. → Công nhân môi trường rửa thùng rác mỗi tuần. |
8 | 消毒扶手 | xiāodú fúshǒu | Khử trùng tay vịn | 地铁工作人员每天都会消毒扶手。Dìtiě gōngzuò rényuán měitiān dōu huì xiāodú fúshǒu. → Nhân viên tàu điện ngầm khử trùng tay vịn mỗi ngày. |
9 | 喷洒消毒液 | pēnsǎ xiāodú yè | Phun thuốc khử trùng | 工作人员在车站喷洒消毒液。Gōngzuò rényuán zài chēzhàn pēnsǎ xiāodú yè. → Nhân viên đang phun thuốc khử trùng tại nhà ga. |
10 | 清洗广场 | qīngxǐ guǎngchǎng | Vệ sinh quảng trường | 清晨工人开始清洗广场。Qīngchén gōngrén kāishǐ qīngxǐ guǎngchǎng. → Sáng sớm công nhân bắt đầu vệ sinh quảng trường. |
Mẫu hội thoại thực tế
Hội thoại trong gia đình
A:你把自己的房间打扫了吗?
/Nǐ bǎ zìjǐ de fángjiān dǎsǎo le ma?/
Con đã dọn phòng của mình chưa?
B:还没呢,我等会儿再打扫。
/Hái méi ne, wǒ děnghuìr zài dǎsǎo./
Chưa ạ, lát nữa con sẽ dọn.
A:你每次都说“等会儿”,最后都不做。
/Nǐ měi cì dōu shuō “děnghuìr”, zuìhòu dōu bù zuò./
Lúc nào con cũng nói “lát nữa”, rồi cuối cùng không làm.
B:我今天真的会做啦,爸爸你放心。
/Wǒ jīntiān zhēn de huì zuò la, baba nǐ fàngxīn./
Hôm nay con thật sự sẽ làm, mẹ yên tâm đi.
A:那你告诉我,你准备怎么打扫?
/Nà nǐ gàosu wǒ, nǐ zhǔnbèi zěnme dǎsǎo?/
Vậy con nói mẹ nghe, con định dọn như thế nào?
B:我先整理书桌,然后扫地、拖地,最后擦一下窗户。
/Wǒ xiān zhěnglǐ shūzhuō, ránhòu sǎodì, tuōdì, zuìhòu cā yīxià chuānghu./
Con sẽ sắp xếp bàn học trước, rồi quét nhà, lau sàn, cuối cùng lau cửa sổ.
A:很好,记得把垃圾也清理掉。
/Hěn hǎo, jìde bǎ lājī yě qīnglǐ diào./
Tốt, nhớ vứt rác luôn nhé.
B:知道了,我会把垃圾拿去楼下丢。
/Zhīdào le, wǒ huì bǎ lājī ná qù lóuxià diū./
Con biết rồi, con sẽ mang rác xuống tầng dưới.
A:还要注意床底有没有灰尘,别只打扫表面。
/Hái yào zhùyì chuáng dǐ yǒu méiyǒu huīchén, bié zhǐ dǎsǎo biǎomiàn./
Cũng phải chú ý dưới gầm giường có bụi không, đừng chỉ dọn bên ngoài.
B:没问题,我会检查干净的。
/Méi wèntí, wǒ huì jiǎnchá gānjìng de./
Không vấn đề gì, con sẽ kiểm tra kỹ.
Hội thoại tại trường học
A:请同学们分工打扫教室,今天要大扫除。
/Qǐng tóngxuémen fēngōng dǎsǎo jiàoshì, jīntiān yào dà sǎochú./
Các em hãy chia nhau dọn lớp nhé, hôm nay có tổng vệ sinh.
B:老师,我来安排大家的任务。
/Lǎoshī, wǒ lái ānpái dàjiā de rènwù./
Thưa thầy/cô, em sẽ phân công nhiệm vụ cho các bạn.
A:很好,记得要打扫得彻底一些,地板、黑板都要清洁。
/Hěn hǎo, jìde yào dǎsǎo de chèdǐ yīxiē, dìbǎn, hēibǎn dōu yào qīngjié./
Tốt, nhớ dọn cho kỹ, sàn nhà và bảng đen đều phải sạch.
B:没问题。我让小明擦黑板,小红扫地,小杰拖地。
/Méi wèntí. Wǒ ràng Xiǎomíng cā hēibǎn, Xiǎohóng sǎodì, Xiǎojié tuōdì./
Không vấn đề gì. Em sẽ để Tiểu Minh lau bảng, Tiểu Hồng quét nhà, Tiểu Kiệt lau sàn.
A:窗户也要擦一下,最近灰尘挺多的。
/Chuānghu yě yào cā yīxià, zuìjìn huīchén tǐng duō de./
Nhớ lau cả cửa sổ nữa, dạo này bụi khá nhiều.
B:好的,我会让两位同学负责擦窗户。
/Hǎo de, wǒ huì ràng liǎng wèi tóngxué fùzé cā chuānghu./
Vâng ạ, em sẽ cử hai bạn phụ trách lau cửa.
A:讲台上别忘了擦干净,不要留下粉笔灰。
/Jiǎngtái shàng bié wàng le cā gānjìng, bú yào liú xià fěnbǐ huī./
Đừng quên lau bục giảng sạch sẽ, đừng để lại bụi phấn.
B:老师您放心,我会检查一遍。
/Lǎoshī nín fàngxīn, wǒ huì jiǎnchá yī biàn./
Thầy/cô yên tâm, em sẽ kiểm tra lại.
A:那就开始吧,打扫完以后我会来验收。
/Nà jiù kāishǐ ba, dǎsǎo wán yǐhòu wǒ huì lái yànshōu./
Vậy bắt đầu đi, dọn xong thầy/cô sẽ kiểm tra.
B:我们一定打扫得干干净净!
/Wǒmen yīdìng dǎsǎo de gāngānjìngjìng!/
Bọn em nhất định sẽ dọn thật sạch sẽ!
Hội thoại tại khách sạn / homestay
A:房间打扫好了吗?客人快来了!
/Fángjiān dǎsǎo hǎo le ma? Kèrén kuài lái le!/
Phòng dọn xong chưa? Khách sắp đến rồi đấy!
B:我已经把床单换好了,正在拖地。
/Wǒ yǐjīng bǎ chuángdān huàn hǎo le, zhèngzài tuōdì./
Tôi đã thay ga giường rồi, đang lau sàn ạ.
A:卫生间也清理干净了吗?
/Wèishēngjiān yě qīnglǐ gānjìng le ma?/
Nhà vệ sinh cũng đã dọn sạch chưa?
B:刚清理完,我还放了新的毛巾和洗漱用品。
/Gāng qīnglǐ wán, wǒ hái fàng le xīn de máojīn hé xǐshù yòngpǐn./
Tôi vừa mới dọn xong, còn đặt thêm khăn tắm và đồ dùng vệ sinh mới.
A:很好,窗帘也检查一下,有没有灰尘。
/Hěn hǎo, chuānglián yě jiǎnchá yīxià, yǒu méiyǒu huīchén./
Tốt, nhớ kiểm tra rèm cửa xem có bụi không.
B:我用吸尘器吸过了,没问题。
/Wǒ yòng xīchénqì xī guò le, méi wèntí./
Tôi đã hút bụi bằng máy hút rồi, không vấn đề gì ạ.
A:茶机上摆好水和茶包了吗?
/Chájī shàng bǎi hǎo shuǐ hé chábāo le ma?/
Đã sắp xếp nước và trà trên bàn trà chưa?
B:都准备好了,按标准摆放的。
/Dōu zhǔnbèi hǎo le, àn biāozhǔn bǎifàng de./
Tất cả đã sẵn sàng, bày đúng theo tiêu chuẩn rồi.
A:那垃圾有没有清理?
/Nà lājī yǒu méiyǒu qīnglǐ?/
Rác đã dọn chưa?
B:已经清理了,垃圾桶也换上新的袋子了。
/Yǐjīng qīnglǐ le, lājītǒng yě huàn shàng xīn de dàizi le./
Dọn rồi ạ, túi rác cũng đã thay mới.
A:干得不错,等会儿我再进房间检查一遍。
/Gàn de búcuò, děnghuìr wǒ zài jìn fángjiān jiǎnchá yī biàn./
Làm tốt đấy, lát nữa tôi sẽ vào kiểm tra lại lần nữa.
B:好,我马上把最后的角落再擦一遍确保万无一失。
/Hǎo, wǒ mǎshàng bǎ zuìhòu de jiǎoluò zài cā yī biàn quèbǎo wànwúyīshī./
Vâng, tôi sẽ lau lại các góc cuối cùng để chắc chắn không có sai sót.
Văn hóa Trung Hoa xoay quanh ‘vệ sinh’
Tết đến dọn nhà – 扫年 (sǎo nián)
Trong văn hóa Trung Hoa, vào những ngày cuối năm, hoạt động dọn dẹp nhà cửa được gọi là 扫年 (sǎo nián) – nghĩa là “quét sạch năm cũ”. Đây không chỉ là việc vệ sinh vật lý mà còn mang ý nghĩa tinh thần: xua đuổi những điều xui xẻo, đón vận may mới.
Ví dụ:
- 春节前要把家里打扫干净,叫做“扫年”。
Chūnjié qián yào bǎ jiālǐ dǎsǎo gānjìng, jiào zuò “sǎo nián”.
→ Trước Tết phải dọn sạch nhà cửa, gọi là “quét năm”. - 扫年是中国人辞旧迎新的传统习俗。
Sǎo nián shì Zhōngguórén cí jiù yíng xīn de chuántǒng xísú.
→ “Quét năm” là tập tục truyền thống của người Trung Quốc để tiễn năm cũ, đón năm mới.
Quan niệm sống sạch – ở sạch của người Trung Quốc hiện đại
Trong xã hội hiện đại, người Trung Quốc coi trọng lối sống “văn minh – sạch sẽ”. Từ 卫生 (wèishēng) không chỉ mang nghĩa “vệ sinh” đơn thuần mà còn biểu hiện sự văn hóa, nếp sống gọn gàng.
Ví dụ:
- 他是个很讲卫生的人,连鞋子都排得整整齐齐。
Tā shì gè hěn jiǎng wèishēng de rén, lián xiézi dōu pái de zhěngzhěngqíqí.
→ Anh ấy là người rất coi trọng vệ sinh, đến cả giày cũng xếp ngay ngắn. - 保持卫生不仅是为了健康,也是尊重别人。
Bǎochí wèishēng bùjǐn shì wèi le jiànkāng, yě shì zūnzhòng biérén.
→ Giữ gìn vệ sinh không chỉ vì sức khỏe, mà còn là tôn trọng người khác.
Biểu ngữ vệ sinh nơi công cộng
Biểu ngữ nhắc nhở giữ gìn vệ sinh xuất hiện khắp nơi: công viên, nhà vệ sinh, trường học, bến xe… mang thông điệp ngắn gọn, dễ hiểu, góp phần xây dựng môi trường sống văn minh.
Một số khẩu hiệu thường thấy:
- 举手之劳,美化环境。
Jǔshǒu zhī láo, měihuà huánjìng.
→ Một hành động nhỏ, làm đẹp môi trường. - 爱护环境,人人有责。
Àihù huánjìng, rénrén yǒu zé.
→ Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người. - 请勿乱扔垃圾。
Qǐng wù luàn rēng lājī.
→ Xin đừng vứt rác bừa bãi. - 保持卫生,从我做起。
Bǎochí wèishēng, cóng wǒ zuò qǐ.
→ Giữ gìn vệ sinh, bắt đầu từ tôi. - 文明如厕,共同维护。
Wénmíng rúcè, gòngtóng wéihù.
→ Đi vệ sinh văn minh, cùng nhau giữ gìn. - 垃圾入桶,举止文明。
Lājī rù tǒng, jǔzhǐ wénmíng.
→ Rác cho vào thùng, hành vi văn minh. - 地面光滑,小心滑倒。
Dìmiàn guānghuá, xiǎoxīn huádǎo.
→ Mặt sàn trơn, cẩn thận trượt ngã. - 请节约用水。
Qǐng jiéyuē yòng shuǐ.
→ Xin tiết kiệm nước. - 禁止随地吐痰。
Jìnzhǐ suídì tǔtán.
→ Cấm khạc nhổ bừa bãi. - 保洁员辛苦了,谢谢配合。
Bǎojiéyuán xīnkǔ le, xièxiè pèihé.
→ Nhân viên vệ sinh rất vất vả, cảm ơn đã hợp tác.
Phân loại rác – học từ “垃圾分类” /Lājī fēnlèi/
Với chiến dịch bảo vệ môi trường quốc gia, Trung Quốc áp dụng chính sách 垃圾分类 (lājī fēnlèi) – phân loại rác tại nguồn. Người dân được hướng dẫn rõ ràng về các nhóm rác:
Hán tự | Pinyin | Nghĩa | Mẫu câu |
可回收 | kě huíshōu | Rác tái chế | 请把纸箱放进可回收垃圾桶。
/Qǐng bǎ zhǐxiāng fàng jìn kě huíshōu lājītǒng./ → Xin cho thùng giấy vào thùng rác tái chế. |
有害垃圾 | yǒuhài lājī | Rác độc hại | 电池属于有害垃圾。
/Diànchí shǔyú yǒuhài lājī./ → Pin thuộc loại rác độc hại. |
湿垃圾 | shī lājī | Rác ướt (hữu cơ) | 剩饭剩菜要扔进湿垃圾桶。
/Shèngfàn shèngcài yào rēng jìn shī lājītǒng./ → Cơm thừa thức ăn thừa nên bỏ vào thùng rác ướt. |
干垃圾 | gān lājī | Rác khô (không tái chế) | 破布是干垃圾。
/Pò bù shì gān lājī./ → Vải rách là rác khô. |
Thông qua ngôn ngữ và biểu hiện văn hóa xung quanh việc dọn vệ sinh, chúng ta không chỉ học thêm nhiều từ vựng hữu ích mà còn hiểu sâu sắc hơn về thói quen và giá trị sống của người Trung Quốc trong từng không gian sinh hoạt đời thường.
清空朋友圈?Dọn vệ sinh theo cách của Gen Z Trung Quốc
Không chỉ là việc quét nhà, lau sàn, “dọn vệ sinh” trong tiếng Trung hiện đại 2025 còn mang nhiều nghĩa mở rộng thú vị, đặc biệt trong tiếng lóng mạng xã hội. Trong giới trẻ Trung Quốc, dọn dẹp không gian mạng cá nhân được xem là một dạng “vệ sinh tinh thần” — gọn gàng, thoáng đãng và… giải độc số hóa.
清空朋友圈 (qīngkōng péngyǒuquān) – Xoá sạch bạn bè trên WeChat
清空 nghĩa là “làm trống”, còn 朋友圈 là “vòng bạn bè” – tương tự bảng tin Facebook. Hành động “清空朋友圈” thường được các bạn trẻ Trung Quốc thực hiện sau những giai đoạn căng thẳng trong cuộc sống hoặc đơn giản là… muốn đổi mới bản thân.
Ví dụ:
最近压力太大了,我决定清空朋友圈,重新开始。
Zuìjìn yālì tài dà le, wǒ juédìng qīngkōng péngyǒuquān, chóngxīn kāishǐ.
Gần đây áp lực quá lớn, tôi quyết định xoá sạch bảng tin, bắt đầu lại từ đầu.
断舍离 (duàn shě lí) – Dứt bỏ những thứ không cần thiết
“断舍离” là một triết lý sống nổi bật trong những năm gần đây, bắt nguồn từ Nhật Bản nhưng được giới trẻ Trung Quốc hưởng ứng mạnh mẽ. Ba chữ này mang ý:
- 断 (duàn): cắt đứt việc mua sắm không cần thiết
- 舍 (shě): từ bỏ những món đồ không sử dụng
- 离 (lí): tránh xa sự ám ảnh vật chất
Đây là một kiểu “dọn vệ sinh tinh thần” – giữ lại những điều thiết yếu, thải loại cảm xúc, vật chất, và cả mối quan hệ độc hại.
Ví dụ:
她是个断舍离达人,房间总是干净整齐。
/Tā shì gè duànshělí dá rén, fángjiān zǒngshì gānjìng zhěngqí./
Cô ấy là cao thủ sống tối giản, phòng lúc nào cũng sạch sẽ ngăn nắp.
情绪大扫除 (qíngxù dà sǎochú) – Tổng vệ sinh cảm xúc
Trong cộng đồng mạng Trung Quốc, đặc biệt là trên Weibo, Douyin (TikTok Trung Quốc), cụm từ này được dùng để chỉ hành động viết nhật ký, chặn người tiêu cực, ngắt liên lạc với “toxic friend”, xoá app gây nghiện… Mục tiêu là “vệ sinh” lại tâm trí và cảm xúc.
Ví dụ:
每个月我都会进行一次情绪大扫除。
/Měi gè yuè wǒ dōu huì jìnxíng yí cì qíngxù dà sǎochú./
Mỗi tháng tôi đều tiến hành một lần dọn dẹp cảm xúc.
网络扫黑 (wǎngluò sǎohēi) – “Quét sạch” mặt tối Internet
Một cụm dùng trong bối cảnh chính trị – xã hội, thường được dùng trong tin tức để chỉ việc loại bỏ nội dung xấu, tài khoản độc hại, nhóm lừa đảo… Đây cũng là một dạng “dọn vệ sinh” cộng đồng mạng do chính quyền tổ chức.
Ví dụ:
政府正在进行网络扫黑,很多非法账号被封。
/Zhèngfǔ zhèngzài jìnxíng wǎngluò sǎohēi, hěn duō fēifǎ zhànghào bèi fēng./
Chính phủ đang thực hiện chiến dịch “quét đen” trên mạng, nhiều tài khoản vi phạm đã bị khoá.
情侣分手后“清理痕迹” – Xoá dấu vết người yêu cũ
Đây là một hành động phổ biến sau chia tay: xoá ảnh, xoá tin nhắn, bỏ theo dõi, v.v. Người Trung thường gọi vui là 清理感情垃圾 – dọn rác cảm xúc.
Ví dụ:
分手后,我连他的微信都拉黑了,算是清理感情垃圾吧。
/Fēnshǒu hòu, wǒ lián tā de Wēixìn dōu lāhēi le, suàn shì qīnglǐ gǎnqíng lājī ba./
Sau chia tay, tôi thậm chí chặn luôn WeChat của anh ấy, xem như dọn sạch rác tình cảm.
Từ “dọn vệ sinh” (打扫, 清理, 卫生) không còn chỉ bó hẹp trong nghĩa vật lý, mà đã mở rộng sang đời sống tinh thần, cảm xúc, cả trên thế giới số. Cách dùng mang tính ẩn dụ này thể hiện rõ xu hướng sống sạch – sống tối giản và chủ động của giới trẻ Trung Quốc hiện đại.
Dọn dẹp – Phong thủy – Và vận khí trong đời sống người Trung Quốc
Trong văn hóa Trung Hoa, dọn vệ sinh không chỉ là hành động làm sạch vật lý, mà còn là nghi thức mang đậm yếu tố phong thủy (风水) và niềm tin tâm linh. Người Trung Quốc từ ngàn xưa đã tin rằng: muốn có khí tốt (气场好), tài vận đến (财运来), trước hết phải bắt đầu từ việc… quét dọn nhà cửa.
风水与清扫:Phong thủy bắt đầu từ sự gọn gàng
风水 (fēngshuǐ – phong thủy) là học thuyết cổ truyền liên quan đến cách sắp xếp không gian sao cho hài hòa với tự nhiên, nhằm thu hút khí lành (吉气) và xua đuổi tà khí (煞气).
Trong phong thủy, những khu vực như cửa chính, góc tài lộc hay góc Tây Nam rất quan trọng – nếu bị bụi bẩn, bừa bộn sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến vận khí và vận mệnh của gia chủ.
Ví dụ từ vựng:
- 风水 (fēngshuǐ): phong thủy
- 气运 (qìyùn): vận khí
- 清扫 (qīngsǎo): quét dọn
- 霉运 (méiyùn): vận xui
- 招财进宝 (zhāocái jìnbǎo): chiêu tài tiến bảo
年终大扫除 – Dọn nhà cuối năm: Nghi thức xua xui đón may
Truyền thống Trung Hoa coi 年终大扫除 (niánzhōng dà sǎochú – dọn dẹp cuối năm) là một phần quan trọng trong Tết Âm lịch. Người dân thường dọn nhà vào ngày 24 hoặc 28 tháng Chạp, với mong muốn 清除晦气 (xua tà khí) và 迎接好运 (đón vận may).
Ví dụ: 过年前要大扫除,把霉运清出去,好运才会进来!
Trước Tết phải tổng dọn nhà, xua vận xui thì may mắn mới vào được!
Từ vựng đi kèm:
- 大扫除 (dà sǎochú): tổng vệ sinh
- 晦气 (huìqì): khí xấu, xui rủi
- 好运 (hǎoyùn): vận may
Dọn nhà – Dọn lòng: Tâm linh trong đời sống hiện đại
Không chỉ dừng lại ở dọn dẹp vật lý, nhiều người Trung Quốc ngày nay còn nhấn mạnh yếu tố tâm linh trong hành động này. Có người thắp hương sau khi quét dọn, có người kết hợp xông nhà (熏香) để thanh lọc không khí, giúp loại bỏ những “khí xấu” vô hình.
Một số người còn chia sẻ trên mạng xã hội Douyin:
“每次清理房间,就像是在清理自己的内心。”
Mỗi lần dọn phòng, giống như đang dọn dẹp nội tâm vậy.
Từ vựng liên quan:
- 熏香 (xūnxiāng): xông nhà, đốt trầm
- 内心 (nèixīn): nội tâm
- 净化 (jìnghuà): thanh lọc
Phong thủy đồ vật: Dọn – sắp – bày đúng chỗ, khí sẽ thông
Theo lý thuyết phong thủy, đồ vật đặt sai chỗ sẽ ngăn cản dòng chảy của khí tốt (阻挡气流). Người Trung Quốc thường:
- Không để chổi lau ngược đầu, vì được cho là “quét đi vận may”.
- Không tích trữ đồ hỏng, vì cho rằng đó là “ổ trú ngụ của xui xẻo”.
Ngoài ra, các vật phẩm như:
- 镜子 (jìngzi – gương) không nên đối diện giường ngủ
- 财神像 (cáishén xiàng – tượng Thần tài) phải đặt hướng hợp tuổi
清扫霉运 – Một thói quen đang trở lại
Trong bối cảnh hiện đại 2025, các video với hashtag như #清扫霉运 (#xua_vận_xui) hay #打扫风水 (#dọn_phong_thủy) đang ngày càng phổ biến trên mạng xã hội Trung Quốc. Những người trẻ truyền nhau: “Mỗi khi cảm thấy bế tắc, hãy bắt đầu bằng việc dọn dẹp.”
Dọn vệ sinh – từ một việc “nhàm chán” – giờ đây mang sắc thái mới: thanh lọc tâm hồn, điều chỉnh năng lượng, và thậm chí… “reset” lại cuộc đời.
Kết luận
Qua bài viết, chúng ta đã khám phá toàn diện về từ vựng, mẫu câu và văn hóa xoay quanh chủ đề dọn vệ sinh tiếng Trung là gì, từ giao tiếp đời sống đến thi cử HSK. Đây không chỉ là hoạt động thường ngày mà còn phản ánh tư duy “sạch sẽ là một nét văn minh”. Nắm chắc chủ đề này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Trung hiện đại 2025 và dễ dàng áp dụng vào cả môi trường sống lẫn học tập chuyên sâu.