Đi đâu cũng đúng hướng – Làm chủ từ chỉ vị trí trong tiếng Trung

từ chỉ vị trí trong tiếng trung

Khi học tiếng Trung, bạn có bao giờ rơi vào cảnh… biết từ “bàn” nhưng không biết nói “trên bàn” hay “dưới bàn”? Đó là lúc bạn cần đến từ chỉ vị trí trong tiếng Trung – nhóm từ tuy nhỏ nhưng lại đóng vai trò “định hướng” cho cả câu nói. Từ việc hỏi đường, mô tả không gian đến diễn tả cảm xúc trừu tượng, tất cả đều cần đến chúng. Bài viết của tiengtrungbido.vn này sẽ giúp bạn làm chủ toàn bộ từ chỉ vị trí từ cơ bản đến nâng cao, qua ví dụ sinh động, hội thoại thực tế và mẹo ghi nhớ dễ hiểu. 

Giải mã “tọa độ” tiếng Trung: Khái niệm & phân loại từ chỉ vị trí

Từ chỉ vị trí là gì?

Trong tiếng Trung, từ chỉ vị trí (方位词 – fāngwèicí) là những từ dùng để miêu tả mối quan hệ không gian giữa hai hoặc nhiều vật thể, thể hiện rõ vị trí tương đối của chúng trong môi trường thực tế hoặc trừu tượng. Đây là nhóm từ cực kỳ quan trọng khi bạn muốn hỏi đường, mô tả nơi chốn, mô tả hành động, thậm chí diễn đạt cảm xúc trong văn nói lẫn văn viết.

Ví dụ, thay vì chỉ nói “tôi ở công ty”, bạn có thể nói cụ thể hơn:
我在公司的后面。Wǒ zài gōngsī de hòumian. (Tôi ở phía sau công ty.)

Điểm đặc biệt là các từ chỉ vị trí trong tiếng Trung thường đi kèm với “的” để bổ nghĩa cho danh từ, hoặc đi sau giới từ “在” để tạo thành cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Cấu trúc thông dụng nhất:
[Đối tượng A] + 在 + [Đối tượng B] + [từ chỉ vị trí]
Ví dụ: 书在桌子的上面。Shū zài zhuōzi de shàngmiàn. (Cuốn sách ở trên bàn.)

Bảng từ chỉ vị trí trong tiếng Trung kèm ví dụ

Từ vựng Pinyin Nghĩa tiếng Việt Ví dụ câu Dịch nghĩa
上面 shàngmiàn bên trên 书在桌子的上面。

Shū zài zhuōzi de shàngmiàn.

Cuốn sách ở trên bàn.
下面 xiàmiàn bên dưới 猫在沙发下面。

Māo zài shāfā xiàmiàn.

Con mèo ở dưới ghế sofa.
前面 qiánmiàn phía trước 学校在银行的前面。

Xuéxiào zài yínháng de qiánmiàn.

Trường học ở trước ngân hàng.
后面 hòumiàn phía sau 图书馆在超市后面。

Túshūguǎn zài chāoshì hòumiàn.

Thư viện ở sau siêu thị.
左边 zuǒbiān bên trái 医院在邮局的左边。

Yīyuàn zài yóujú de zuǒbiān.

Bệnh viện ở bên trái bưu điện.
右边 yòubiān bên phải 餐厅在学校的右边。

Cāntīng zài xuéxiào de yòubiān.

Nhà ăn ở bên phải trường học.
里面 lǐmiàn bên trong 钱包在包包里面。

Qiánbāo zài bāobāo lǐmiàn.

Ví ở trong túi xách.
外面 wàimiàn bên ngoài 车停在大楼外面。

Chē tíng zài dàlóu wàimiàn.

Xe đậu bên ngoài tòa nhà.
中间 zhōngjiān ở giữa 桌子在沙发和电视的中间。

Zhuōzi zài shāfā hé diànshì de zhōngjiān.

Cái bàn ở giữa ghế sofa và tivi.
旁边 pángbiān bên cạnh 他坐在我旁边。

Tā zuò zài wǒ pángbiān.

Anh ấy ngồi bên cạnh tôi.
周围 zhōuwéi xung quanh 学校周围有很多饭馆。

Xuéxiào zhōuwéi yǒu hěn duō fànguǎn.

Xung quanh trường có nhiều quán ăn.
对面 duìmiàn đối diện 邮局在银行的对面。

Yóujú zài yínháng de duìmiàn.

Bưu điện ở đối diện ngân hàng.
上方 shàngfāng phía trên (trang trọng) 太阳从天空的上方升起。Tàiyáng cóng tiānkōng de shàngfāng shēngqǐ. Mặt trời mọc từ phía trên bầu trời.
下方 xiàfāng phía dưới 桥的下方有一条小河。Qiáo de xiàfāng yǒu yītiáo xiǎohé. Dưới cây cầu có một con suối nhỏ.
前方 qiánfāng phía trước (văn viết, biển báo) 前方施工,请减速。Qiánfāng shīgōng, qǐng jiǎnsù. Phía trước đang thi công, xin giảm tốc độ.
后方 hòufāng phía sau (trang trọng) 士兵们从后方赶来支援。Shìbīngmen cóng hòufāng gǎnlái zhīyuán. Các binh sĩ từ phía sau đến tiếp viện.
左侧 zuǒcè phía bên trái 请从左侧进入展厅。Qǐng cóng zuǒcè jìnrù zhǎntīng. Xin đi vào sảnh trưng bày từ bên trái.
右侧 yòucè phía bên phải 医院在马路的右侧。Yīyuàn zài mǎlù de yòucè. Bệnh viện ở phía bên phải con đường.
附近 fùjìn gần, khu vực lân cận 学校附近有很多餐馆。Xuéxiào fùjìn yǒu hěn duō cānguǎn. Gần trường có nhiều nhà hàng.
周围 zhōuwéi xung quanh 房子的周围有很多树。Fángzi de zhōuwéi yǒu hěn duō shù. Xung quanh ngôi nhà có nhiều cây.
内部 nèibù bên trong (trừu tượng / cơ cấu) 公司内部正在调整结构。Gōngsī nèibù zhèngzài tiáozhěng jiégòu. Nội bộ công ty đang điều chỉnh cơ cấu.
外部 wàibù bên ngoài 他负责外部合作事务。Tā fùzé wàibù hézuò shìwù. Anh ấy phụ trách các công việc hợp tác bên ngoài.
心里 xīnlǐ trong lòng 你永远在我心里。Nǐ yǒngyuǎn zài wǒ xīnlǐ. Cậu mãi ở trong lòng tớ.
身边 shēnbiān bên cạnh (gần gũi, tình cảm) 她总是在我身边。Tā zǒng shì zài wǒ shēnbiān. Cô ấy luôn ở bên tôi.
脑海中 nǎohǎi zhōng trong tâm trí 那天的画面还在我脑海中。Nà tiān de huàmiàn hái zài wǒ nǎohǎi zhōng. Hình ảnh hôm đó vẫn còn trong tâm trí tôi.
眼前 yǎnqián trước mắt (cảm xúc hoặc thực tế) 美丽的风景展现在我们眼前。Měilì de fēngjǐng zhǎnxiàn zài wǒmen yǎnqián. Cảnh đẹp hiện ra trước mắt chúng tôi.
心中 xīnzhōng trong tim, trong lòng 他始终活在我们心中。Tā shǐzhōng huó zài wǒmen xīnzhōng. Anh ấy luôn sống trong tim chúng tôi.

Bảng từ vựng về nơi chốn, địa điểm tiếng Trung thường dùng

bạn đang ở đâu tiếng trung là gì

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 学校 xuéxiào trường học 我每天八点去学校。

Wǒ měitiān bā diǎn qù xuéxiào. 

→ Mỗi ngày tôi đến trường lúc 8 giờ.

2 医院 yīyuàn bệnh viện 他在医院工作。

Tā zài yīyuàn gōngzuò. 

→ Anh ấy làm việc ở bệnh viện.

3 银行 yínháng ngân hàng 银行在邮局旁边。

Yínháng zài yóujú pángbiān. 

→ Ngân hàng ở cạnh bưu điện.

4 超市 chāoshì siêu thị 我去超市买东西。

Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxī. 

→ Tôi đi siêu thị mua đồ.

5 书店 shūdiàn hiệu sách 书店里有很多中文书。

Shūdiàn lǐ yǒu hěn duō Zhōngwén shū.

→ Hiệu sách có nhiều sách tiếng Trung.

6 公园 gōngyuán công viên 我们在公园散步。

Wǒmen zài gōngyuán sànbù. 

→ Chúng tôi đi dạo trong công viên.

7 饭店 fàndiàn nhà hàng 这家饭店很有名。

Zhè jiā fàndiàn hěn yǒumíng. 

→ Nhà hàng này rất nổi tiếng.

8 机场 jīchǎng sân bay 他去机场接朋友。

Tā qù jīchǎng jiē péngyǒu. 

→ Anh ấy đi sân bay đón bạn.

9 车站 chēzhàn bến xe / ga 火车站离这里不远。

Huǒchēzhàn lí zhèlǐ bù yuǎn. 

→ Ga tàu cách đây không xa.

10 宾馆 bīnguǎn khách sạn 宾馆的服务很好。

Bīnguǎn de fúwù hěn hǎo. 

→ Dịch vụ ở khách sạn rất tốt.

11 邮局 yóujú bưu điện 她去邮局寄信。

Tā qù yóujú jì xìn. 

→ Cô ấy đi bưu điện gửi thư.

12 图书馆 túshūguǎn thư viện 我在图书馆学习。

Wǒ zài túshūguǎn xuéxí. 

→ Tôi học ở thư viện.

13 商店 shāngdiàn cửa hàng 那家商店卖衣服。

Nà jiā shāngdiàn mài yīfú. 

→ Cửa hàng đó bán quần áo.

14 邮箱 yóuxiāng hộp thư 信已经放在邮箱里了。

Xìn yǐjīng fàng zài yóuxiāng lǐ le. 

→ Thư đã để trong hộp thư rồi.

15 咖啡馆 kāfēiguǎn quán cà phê 我们去咖啡馆聊聊吧。

Wǒmen qù kāfēiguǎn liáo liáo ba. 

→ Mình ra quán cà phê nói chuyện nhé.

16 面包店 miànbāodiàn tiệm bánh mì 面包店的面包很好吃。

Miànbāodiàn de miànbāo hěn hǎo chī. 

→ Bánh ở tiệm rất ngon.

17 洗手间 xǐshǒujiān nhà vệ sinh 洗手间在左边。

Xǐshǒujiān zài zuǒbiān. 

→ Nhà vệ sinh ở bên trái.

18 游乐场 yóulèchǎng khu vui chơi 孩子们在游乐场玩得很开心。

Háizimen zài yóulèchǎng wán de hěn kāixīn. → Trẻ con chơi vui ở khu vui chơi.

19 公司 gōngsī công ty 他在一家外贸公司上班。

Tā zài yì jiā wàimào gōngsī shàngbān. 

→ Anh ấy làm ở công ty thương mại quốc tế.

20 市场 shìchǎng chợ / khu buôn bán 市场里很热闹。

Shìchǎng lǐ hěn rènào. 

→ Trong chợ rất náo nhiệt.

Địa điểm nổi tiếng ở Việt Nam

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 河内 Hénèi Hà Nội 我想去河内参观胡志明博物馆。Tôi muốn đến Hà Nội thăm bảo tàng Hồ Chí Minh.
2 胡志明市 Húzhìmíng Shì TP. Hồ Chí Minh 胡志明市是越南的经济中心。TP.HCM là trung tâm kinh tế của Việt Nam.
3 下龙湾 Xiàlóngwān Vịnh Hạ Long 下龙湾是世界自然遗产之一。Vịnh Hạ Long là một trong những di sản thiên nhiên thế giới.
4 会安古镇 Huì’ān Gǔzhèn Phố cổ Hội An 我特别喜欢会安古镇的灯笼街。Tôi đặc biệt thích phố lồng đèn ở Hội An.
5 顺化皇城 Shùnhuà Huángchéng Kinh thành Huế 顺化皇城是越南的古代皇宫。Kinh thành Huế là cung điện cổ của Việt Nam.
6 芽庄 Yázhuāng Nha Trang 芽庄是个有美丽海滩的城市。Nha Trang là thành phố có bãi biển đẹp.
7 美山圣地 Měishān Shèngdì Thánh địa Mỹ Sơn 美山圣地有很多古老的庙宇。Thánh địa Mỹ Sơn có nhiều đền chùa cổ xưa.
8 大叻 Dàlà Đà Lạt 我打算在大叻度过周末。Tôi dự định nghỉ cuối tuần ở Đà Lạt.
9 芹苴 Qínjū Cần Thơ 芹苴以水上市场而闻名。Cần Thơ nổi tiếng với chợ nổi.
10 西贡圣母教堂 Xīgòng Shèngmǔ Jiàotáng Nhà thờ Đức Bà Sài Gòn 西贡圣母教堂是法国殖民时期的建筑。Nhà thờ Đức Bà là công trình kiến trúc thời Pháp thuộc.
11 宋山洞 Sòngshāndòng Hang Sơn Đoòng 宋山洞是世界上最大的洞穴之一。Hang Sơn Đoòng là một trong những hang động lớn nhất thế giới.
12 芒街 Mángjiē Móng Cái 芒街是越南的重要边境口岸。Móng Cái là cửa khẩu biên giới quan trọng của Việt Nam.
13 富国岛 Fùguó Dǎo Đảo Phú Quốc 富国岛是越南著名的度假胜地。Phú Quốc là điểm nghỉ dưỡng nổi tiếng của Việt Nam.
14 白马寺 Báimǎ Sì Chùa Bái Đính 白马寺是越南最大的佛教寺庙之一。Chùa Bái Đính là một trong những ngôi chùa lớn nhất ở Việt Nam.
15 宁平 Níngpíng Ninh Bình 宁平有非常美丽的自然景观。Ninh Bình có phong cảnh thiên nhiên rất đẹp.
16 三岐山 Sānqí Shān Núi Ba Vì 我们周末打算去三岐山登山。Chúng tôi định đi leo núi Ba Vì vào cuối tuần.
17 巴亭广场 Bātíng Guǎngchǎng Quảng trường Ba Đình 巴亭广场是举行重大活动的地方。Quảng trường Ba Đình là nơi tổ chức các sự kiện lớn.
18 芽庄泥浆浴 Yázhuāng Níjiāngyù Tắm bùn Nha Trang 芽庄泥浆浴对皮肤很好。Tắm bùn Nha Trang rất tốt cho da.
19 岘港 Xiàngǎng Đà Nẵng 岘港的龙桥很有名。Cầu Rồng ở Đà Nẵng rất nổi tiếng.
20 珍珠岛 Zhēnzhū Dǎo Đảo Hòn Ngọc 珍珠岛是个豪华度假村。Hòn Ngọc là khu nghỉ dưỡng sang trọng.

Địa điểm nổi tiếng ở Trung Quốc

TT Hán tự Pinyin Nghĩa Ví dụ câu
1 长城 Chángchéng Vạn Lý Trường Thành 我们一家人计划去长城旅游。Gia đình tôi dự định đi tham quan Vạn Lý Trường Thành.
2 天安门广场 Tiān’ānmén guǎngchǎng Quảng trường Thiên An Môn 每天都有很多游客参观天安门广场。Mỗi ngày đều có nhiều du khách đến tham quan quảng trường Thiên An Môn.
3 故宫 Gùgōng Cố Cung (Tử Cấm Thành) 故宫是中国古代皇宫,非常壮观。Cố Cung là cung điện cổ của Trung Quốc, rất tráng lệ.
4 颐和园 Yíhéyuán Di Hòa Viên 我最喜欢北京的颐和园,景色优美。Tôi thích Di Hòa Viên ở Bắc Kinh nhất, phong cảnh rất đẹp.
5 西湖 Xīhú Tây Hồ 西湖以其美丽的风景闻名于世。Tây Hồ nổi tiếng với phong cảnh tuyệt đẹp.
6 桂林 Guìlín Quế Lâm 桂林山水甲天下。Phong cảnh Quế Lâm đẹp nhất thiên hạ.
7 张家界 Zhāngjiājiè Trương Gia Giới 张家界的奇特山峰令人惊叹。Những ngọn núi kỳ vĩ ở Trương Gia Giới khiến người ta ngỡ ngàng.
8 三亚 Sānyà Tam Á (biển ở Hải Nam) 我想去三亚享受海滩阳光。Tôi muốn đến Tam Á để tận hưởng biển và ánh nắng.
9 上海外滩 Shànghǎi Wàitān Bến Thượng Hải 上海外滩是夜景拍照的好地方。Bến Thượng Hải là nơi tuyệt vời để chụp ảnh cảnh đêm.
10 南京中山陵 Nánjīng Zhōngshānlíng Lăng Tôn Trung Sơn ở Nam Kinh 中山陵是孙中山先生的陵墓。Trung Sơn Lăng là lăng mộ của Tôn Trung Sơn.
11 青岛栈桥 Qīngdǎo Zhànqiáo Cầu Zhan ở Thanh Đảo 青岛栈桥是拍照打卡的热门景点。Cầu Zhan là điểm check-in nổi tiếng ở Thanh Đảo.
12 黄山 Huángshān Hoàng Sơn 黄山以奇松、怪石、云海著名。Hoàng Sơn nổi tiếng với thông lạ, đá kỳ, biển mây.
13 鼓浪屿 Gǔlàngyǔ Cổ Lãng Tự (Hạ Môn) 鼓浪屿有很多特色的建筑。Cổ Lãng Tự có nhiều công trình kiến trúc đặc sắc.
14 西安兵马俑 Xī’ān Bīngmǎyǒng Tượng binh mã Tây An 兵马俑是西安著名的历史遗址。Binh mã là di tích lịch sử nổi tiếng ở Tây An.
15 成都宽窄巷子 Chéngdū Kuānzhǎi Xiàngzi Hẻm Kuan Zhai (Thành Đô) 宽窄巷子是成都的历史街区。Hẻm Kuan Zhai là khu phố lịch sử ở Thành Đô.
16 哈尔滨冰雪大世界 Hā’ěrbīn Bīngxuě Dàshìjiè Thế giới băng tuyết Cáp Nhĩ Tân 每年冬天,哈尔滨举办冰雪节。Mỗi năm vào mùa đông, Cáp Nhĩ Tân tổ chức lễ hội băng tuyết.
17 九寨沟 Jiǔzhàigōu Cửu Trại Câu 九寨沟的水清澈见底,美如画。Nước ở Cửu Trại Câu trong suốt, đẹp như tranh.
18 南京夫子庙 Nánjīng Fūzǐmiào Miếu Khổng Tử Nam Kinh 夫子庙是南京的文化中心之一。Miếu Khổng Tử là một trung tâm văn hóa của Nam Kinh.
19 杭州宋城 Hángzhōu Sòngchéng Thành Tống Hàng Châu 宋城再现了古代的市井生活。Thành Tống tái hiện cuộc sống đô thị xưa.
20 上海迪士尼乐园 Shànghǎi Díshìní Lèyuán Disneyland Thượng Hải 孩子们都喜欢上海迪士尼。Trẻ em đều thích Disneyland ở Thượng Hải.

“Định vị” tiếng Trung nâng cao – Dùng từ chỉ vị trí như người bản xứ

Từ chỉ vị trí + 的 + Danh từ

Khi thêm 的 vào sau từ chỉ vị trí, cụm này có thể đóng vai trò như một định ngữ, bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Cấu trúc này giúp xác định rõ ràng hơn vị trí của đối tượng, hoặc biểu thị mối liên hệ sở hữu, không gian cụ thể.

Cấu trúc phổ biến: [Vị trí + 的 + Danh từ] + Động từ + …

Ví dụ:

  1. 桌子下面的猫是我的。
    Zhuōzi xiàmiàn de māo shì wǒ de.
    → Con mèo ở dưới bàn là của tôi. 
  2. 图书馆对面的咖啡店很好喝。
    Túshūguǎn duìmiàn de kāfēidiàn hěn hǎo hē.
    → Quán cà phê đối diện thư viện rất ngon. 
  3. 公园旁边的饭馆总是很热闹。
    Gōngyuán pángbiān de fànguǎn zǒngshì hěn rènào.
    → Nhà hàng bên cạnh công viên lúc nào cũng đông vui. 
  4. 门后面的衣柜已经很旧了。
    Mén hòumiàn de yīguì yǐjīng hěn jiù le.
    → Tủ quần áo sau cánh cửa đã rất cũ rồi.

Những cụm này giúp mô tả địa điểm rõ ràng, sinh động, thường thấy trong mô tả không gian hoặc truyện kể.

Dùng từ vị trí trong mô tả không gian

Từ chỉ vị trí được sử dụng rất nhiều khi bạn muốn mô tả phòng ở, thành phố, địa điểm du lịch hoặc bất kỳ không gian cụ thể nào. Việc sử dụng linh hoạt nhóm từ này sẽ giúp đoạn Cấu trúc:

  • [Đối tượng A] + 在 + [Đối tượng B] + [Từ chỉ vị trí] 
  • [Địa điểm] + [Từ vị trí + 的 + Danh từ] +…

Ví dụ:

我家的客厅在房子的中间,厨房在右边,卧室在客厅的后面。窗户的旁边放着一个小书架。
Wǒ jiā de kètīng zài fángzi de zhōngjiān, chúfáng zài yòubiān, wòshì zài kètīng de hòumiàn. Chuānghù de pángbiān fàngzhe yīgè xiǎo shūjià.
→ Phòng khách nhà tôi nằm giữa căn nhà, bếp ở bên phải, phòng ngủ nằm sau phòng khách. Bên cạnh cửa sổ là một giá sách nhỏ.

Ví dụ:

市中心的右侧是商业区,左边是文化广场,广场的后面有一个图书馆。
Shì zhōngxīn de yòucè shì shāngyè qū, zuǒbiān shì wénhuà guǎngchǎng, guǎngchǎng de hòumiàn yǒu yīgè túshūguǎn.
→ Phía bên phải trung tâm thành phố là khu thương mại, bên trái là quảng trường văn hóa, phía sau quảng trường có một thư viện.

Ví dụ:

长城的上方可以看到整个山谷,下面是游客中心,旁边有很多小吃摊。
Chángchéng de shàngfāng kěyǐ kàndào zhěnggè shāngǔ, xiàmiàn shì yóukè zhōngxīn, pángbiān yǒu hěn duō xiǎochī tān.
→ Trên Vạn Lý Trường Thành có thể nhìn thấy toàn bộ thung lũng, dưới là trung tâm du khách, bên cạnh có nhiều quầy bán đồ ăn.

Khi mô tả không gian, hãy linh hoạt thay đổi các từ chỉ vị trí như 前面, 后面, 上方, 旁边, 中间… để nội dung phong phú và tự nhiên.

Từ chỉ vị trí + động từ – Khi hành động gắn với định hướng

Trong một số câu, từ chỉ vị trí không chỉ là danh từ chỉ nơi chốn, mà còn kết hợp trực tiếp với động từ để tạo thành cụm vị trí động, nhấn mạnh hành động xảy ra tại/đến vị trí đó.

Cấu trúc: [Chủ ngữ] + [Động từ] + 到 + [từ chỉ vị trí] + 来 / 去

  • 来 (lái): chuyển động đến vị trí người nói 
  • 去 (qù): chuyển động rời khỏi người nói, đến nơi khác

Ví dụ:

  1. 他走到我前面来了。
    Tā zǒu dào wǒ qiánmiàn lái le.
    → Anh ấy đi đến trước mặt tôi rồi. 
  2. 她跑到房子后面去了。
    Tā pǎo dào fángzi hòumiàn qù le.
    → Cô ấy chạy ra sau nhà rồi. 
  3. 小猫跳到桌子上面来了。
    Xiǎo māo tiào dào zhuōzi shàngmiàn lái le.
    → Con mèo con nhảy lên trên bàn rồi. 
  4. 请把行李拿到外面去。
    Qǐng bǎ xínglǐ ná dào wàimiàn qù.
    → Vui lòng mang hành lý ra bên ngoài.

Thực hành hội thoại – Giao tiếp mượt mà với các từ chỉ vị trí

bên phải tiếng trung là gì

Hỏi đường – Tình huống giao tiếp nơi công cộng

A: 请问,地铁站在哪儿?
(Qǐngwèn, dìtiě zhàn zài nǎr?)
Xin hỏi, ga tàu điện ngầm ở đâu?

B: 地铁站在银行的旁边,过了红绿灯就到了。
(Dìtiě zhàn zài yínháng de pángbiān, guò le hónglǜdēng jiù dàole.)
Ga tàu ở bên cạnh ngân hàng, qua đèn đỏ là tới.

A: 银行在哪儿呢?
(Yínháng zài nǎr ne?)
Ngân hàng ở đâu vậy?

B: 就在前面的十字路口右边。
(Jiù zài qiánmiàn de shízì lùkǒu yòubiān.)
Ngay ngã tư phía trước, bên phải.

A: 走路大概需要几分钟?
(Zǒulù dàgài xūyào jǐ fēnzhōng?)
Đi bộ khoảng mấy phút vậy?

B: 大概五分钟左右,很近的。
(Dàgài wǔ fēnzhōng zuǒyòu, hěn jìn de.)
Khoảng 5 phút thôi, rất gần.

A: 地铁站在学校的前面吗?
(Dìtiě zhàn zài xuéxiào de qiánmiàn ma?)
Ga tàu nằm trước trường học à?

B: 不,是在学校的左边。
(Bù, shì zài xuéxiào de zuǒbiān.)
Không, ở bên trái trường học.

A: 好的,谢谢你!
(Hǎo de, xièxie nǐ!)
Được rồi, cảm ơn bạn nhé!

B: 不客气,路上小心哦!
(Bù kèqì, lùshàng xiǎoxīn o!)
Không có gì, đi đường cẩn thận nha!

Mô tả vị trí trong nhà – Tình huống giới thiệu nhà cửa

A: 你家住在哪儿?
(Nǐ jiā zhù zài nǎr?)
Nhà bạn ở đâu vậy?

B: 我家在城市的北边,一个很安静的小区。
(Wǒ jiā zài chéngshì de běibiān, yí gè hěn ānjìng de xiǎoqū.)
Nhà mình ở phía bắc thành phố, trong một khu dân cư yên tĩnh.

A: 你家的客厅在哪个方向?
(Nǐ jiā de kètīng zài nǎ ge fāngxiàng?)
Phòng khách nhà bạn ở hướng nào?

B: 客厅在房子的中间,左右两边分别是卧室和厨房。
(Kètīng zài fángzi de zhōngjiān, zuǒyòu liǎngbiān fēnbié shì wòshì hé chúfáng.)
Phòng khách ở giữa, hai bên là phòng ngủ và bếp.

A: 阳台在哪儿?
(Yángtái zài nǎr?)
Ban công ở đâu?

B: 在客厅的后面,阳光很好。
(Zài kètīng de hòumiàn, yángguāng hěn hǎo.)
Ở phía sau phòng khách, ánh sáng rất tốt.

A: 洗手间离卧室远吗?
(Xǐshǒujiān lí wòshì yuǎn ma?)
Nhà vệ sinh cách phòng ngủ xa không?

B: 不远,就在卧室的旁边。
(Bù yuǎn, jiù zài wòshì de pángbiān.)
Không xa, ngay bên cạnh phòng ngủ.

A: 听起来你家很温馨。
(Tīng qǐlái nǐ jiā hěn wēnxīn.)
Nghe có vẻ nhà bạn rất ấm cúng.

B: 是啊,我特别喜欢阳台的风景。
(Shì a, wǒ tèbié xǐhuan yángtái de fēngjǐng.)
Đúng vậy, mình đặc biệt thích khung cảnh từ ban công.

A: 有机会我想去参观一下。
(Yǒu jīhuì wǒ xiǎng qù cānguān yíxià.)
Có dịp mình muốn đến thăm nhé!

B: 欢迎来玩!
(Huānyíng lái wán!)
Rất hoan nghênh bạn đến chơi!

Tình huống học tập và công việc – Lớp học & công ty

A: 你坐在教室的哪个位置?
Nǐ zuò zài jiàoshì de nǎ gè wèizhì?
Bạn ngồi ở chỗ nào trong lớp?

B: 我坐在教室的最后一排,靠窗的位置。
Wǒ zuò zài jiàoshì de zuìhòu yī pái, kào chuāng de wèizhì.
Mình ngồi hàng cuối, gần cửa sổ.

A: 为什么坐那么后面?
Wèishénme zuò nàme hòumiàn?
Sao lại ngồi tận phía sau?

B: 我觉得那儿比较安静,听课也很清楚。
Wǒ juéde nàr bǐjiào ānjìng, tīng kè yě hěn qīngchu.
Mình thấy chỗ đó yên tĩnh, nghe giảng cũng rõ.

A: 你上班的办公室在哪里?
Nǐ shàngbān de bàngōngshì zài nǎlǐ?
Phòng làm việc của bạn ở đâu?

B: 我的办公桌在经理办公室的旁边。
Wǒ de bàngōngzhuō zài jīnglǐ bàngōngshì de pángbiān.
Bàn làm việc của mình ở bên cạnh phòng giám đốc.

A: 离茶水间近吗?
Lí cháshuǐjiān jìn ma?
Có gần phòng uống trà không?

B: 很近,走几步就到了。
Hěn jìn, zǒu jǐ bù jiù dàole.
Rất gần, đi vài bước là tới.

A: 那很方便啊!
Nà hěn fāngbiàn a!
Thế thì tiện quá!

B: 是啊,每天下午我都会去泡一杯茶。
Shì a, měitiān xiàwǔ wǒ dōu huì qù pào yī bēi chá.
Đúng vậy, mỗi chiều mình đều pha một cốc trà.

Hội thoại tại điểm du lịch: Hỏi đường trong khu thắng cảnh

Chủ đề: Du lịch – hỏi vị trí các khu vực trong điểm tham quan

A: 请问,售票处在哪儿?
(Qǐngwèn, shòupiàochù zài nǎr?)
Xin hỏi, quầy bán vé ở đâu vậy?

B: 售票处在大门的右边。
(Shòupiàochù zài dàmén de yòubiān.)
Quầy bán vé ở bên phải cổng chính.

A: 那洗手间离这儿远吗?
(Nà xǐshǒujiān lí zhèr yuǎn ma?)
Vậy nhà vệ sinh có xa chỗ này không?

B: 不远,就在售票处后面。
(Bù yuǎn, jiù zài shòupiàochù hòumiàn.)
Không xa, ngay phía sau quầy bán vé.

A: 游客中心在什么地方?
(Yóukè zhōngxīn zài shénme dìfāng?)
Trung tâm thông tin du khách ở đâu vậy?

B: 在公园的中央,喷泉的对面。
(Zài gōngyuán de zhōngyāng, pēnquán de duìmiàn.)
Ở giữa công viên, đối diện đài phun nước.

A: 那儿童游乐场怎么走?
(Nà értóng yóulèchǎng zěnme zǒu?)
Vậy khu vui chơi trẻ em đi thế nào?

B: 你一直走,经过湖边,在左边就是。
(Nǐ yìzhí zǒu, jīngguò húbiān, zài zuǒbiān jiù shì.)
Bạn đi thẳng, qua hồ, bên trái là tới.

A: 哦,我看到了,谢谢!
(Ó, wǒ kàndàole, xièxiè!)
Ồ, tôi thấy rồi, cảm ơn nhé!

B: 不客气,祝你玩得开心!
(Bù kèqi, zhù nǐ wán de kāixīn!)
Không có chi, chúc bạn chơi vui vẻ!

Hội thoại tại nhà hàng: Chỉ vị trí bàn, quầy phục vụ, toilet

Chủ đề: Nhà hàng – tìm chỗ ngồi và các khu vực chức năng

A: 你好,我们有预订的位子,请问在哪儿?
(Nǐhǎo, wǒmen yǒu yùdìng de wèizi, qǐngwèn zài nǎr?)
Xin chào, tụi tôi có đặt bàn trước, cho hỏi bàn ở đâu?

B: 你们的位子在窗户旁边,请跟我来。
(Nǐmen de wèizi zài chuānghù pángbiān, qǐng gēn wǒ lái.)
Bàn của các bạn ở cạnh cửa sổ, mời đi theo tôi.

A: 请问自助餐区在哪儿?
(Qǐngwèn zìzhù cān qū zài nǎr?)
Cho hỏi khu buffet ở đâu vậy?

B: 在餐厅的中间部分,靠近饮料区。
(Zài cāntīng de zhōngjiān bùfèn, kàojìn yǐnliào qū.)
Ở giữa nhà hàng, gần khu đồ uống.

A: 洗手间在什么方向?
(Xǐshǒujiān zài shénme fāngxiàng?)
Nhà vệ sinh ở hướng nào vậy?

B: 在右边走廊尽头,指示牌上写着。
(Zài yòubiān zǒuláng jìntóu, zhǐshìpái shàng xiězhe.)
Cuối hành lang bên phải, có biển chỉ dẫn ghi rõ.

A: 餐具和纸巾在哪儿可以拿?
(Cānjù hé zhǐjīn zài nǎr kěyǐ ná?)
Dụng cụ ăn và khăn giấy lấy ở đâu?

B: 在饮料台旁边的小柜子上。
(Zài yǐnliào tái pángbiān de xiǎo guìzi shàng.)
Trên tủ nhỏ bên cạnh quầy đồ uống.

A: 结账在哪儿?
(Jiézhàng zài nǎr?)
Thanh toán ở đâu vậy?

B: 在入口处的前台。
(Zài rùkǒu chù de qiántái.)
Ở quầy lễ tân ngay lối vào.

A: 好的,非常感谢!
(Hǎo de, fēicháng gǎnxiè!)
Được rồi, cảm ơn rất nhiều!

B: 不用谢,慢用!
(Bù yòng xiè, màn yòng!)
Không có gì, chúc ăn ngon miệng!

Từ chỉ vị trí trong thành ngữ & ẩn dụ tiếng Trung

bên trái tiếng trung là gì

Biểu đạt cảm xúc – hình tượng trong không gian

Trong tiếng Trung hiện đại, từ chỉ vị trí không chỉ dùng để miêu tả địa điểm cụ thể mà còn được sử dụng rộng rãi trong các ẩn dụ cảm xúc, thể hiện thái độ, mối quan hệ, tâm trạng của con người. Nhiều cụm từ, thành ngữ kết hợp vị trí trở nên giàu hình ảnh và sắc thái.

Ví dụ:

  • 心里有个位置 (xīnlǐ yǒu gè wèizhì)
    → Trong lòng có một chỗ cho ai đó → nghĩa là người đó rất quan trọng trong trái tim mình.
    他在我心里一直都有一个重要的位置。
    (Tā zài wǒ xīnlǐ yīzhí dōu yǒu yī gè zhòngyào de wèizhì.)
    Anh ấy luôn có một vị trí đặc biệt trong tim tôi.
  • 在我眼里 (zài wǒ yǎnlǐ)
    → Trong mắt tôi → thể hiện quan điểm cá nhân, cách nhìn nhận riêng.
    在我眼里,他是个值得尊敬的人。
    (Zài wǒ yǎnlǐ, tā shì gè zhídé zūnjìng de rén.)
    Trong mắt tôi, anh ấy là người đáng kính trọng.
  • 在他背后说话 (zài tā bèihòu shuōhuà)
    → Nói sau lưng ai đó → nghĩa tiêu cực: nói xấu, đâm sau lưng.
    我最讨厌那些在别人背后说坏话的人。
    (Wǒ zuì tǎoyàn nàxiē zài biérén bèihòu shuō huàihuà de rén.)
    Tôi ghét nhất những người nói xấu sau lưng người khác.
  • 放在心上 (fàng zài xīnshàng)
    → Đặt trong tim → chỉ sự quan tâm, để tâm.
    他总是把别人的事放在心上,很善良。
    (Tā zǒngshì bǎ biérén de shì fàng zài xīnshàng, hěn shànliáng.)
    Anh ấy luôn để tâm đến chuyện của người khác, rất tốt bụng.
  • 置之脑后 (zhì zhī nǎohòu)
    → Đặt ra sau đầu → chỉ sự phớt lờ, không để ý.
    工作压力不能置之脑后,要及时调节。
    (Gōngzuò yālì bùnéng zhì zhī nǎohòu, yào jíshí tiáojié.)
    Áp lực công việc không thể bỏ qua, cần điều chỉnh kịp thời.
  • 心中有数 (xīn zhōng yǒu shù)

→ Biết rõ trong lòng → Hiểu rõ tình huống, không lúng túng.

虽然没多说,但他心中有数,知道该怎么做。

(Suīrán méi duō shuō, dàn tā xīn zhōng yǒu shù, zhīdào gāi zěnme zuò.)

Dù không nói nhiều, nhưng anh ấy hiểu rõ và biết nên làm gì.

Thành ngữ và cụm từ cố định dùng từ chỉ vị trí

Không ít thành ngữ tiếng Trung sử dụng từ chỉ vị trí để ẩn dụ về hành vi, trí tuệ, trạng thái tâm lý hoặc xã hội. Chúng giúp lời nói trở nên giàu sắc thái và hình ảnh hơn.

  • 左右为难 (zuǒyòu wéinán)
    → Trái phải đều khó xử → nghĩa là tiến thoái lưỡng nan, khó quyết định.
    面对家人和工作,我左右为难。
    (Miànduì jiārén hé gōngzuò, wǒ zuǒyòu wéinán.)
    Giữa gia đình và công việc, tôi thực sự khó xử.
  • 高高在上 (gāogāo zài shàng)
    → Ở trên cao → chỉ thái độ xa cách, quyền uy.
    有些领导总是一副高高在上的样子。
    (Yǒuxiē lǐngdǎo zǒngshì yī fù gāogāo zài shàng de yàngzi.)
    Một số lãnh đạo luôn tỏ ra ở vị trí cao, không gần gũi.
  • 站在风口浪尖 (zhàn zài fēngkǒu làngjiān)
    → Đứng trên đầu sóng ngọn gió → nghĩa là ở vị trí nhạy cảm, dễ bị chỉ trích.
    作为公众人物,他常常站在风口浪尖。
    (Zuòwéi gōngzhòng rénwù, tā chángcháng zhàn zài fēngkǒu làngjiān.)
    Là người của công chúng, anh ấy thường ở giữa tâm bão dư luận.
  • 走在前头 (zǒu zài qiántou)
    → Đi phía trước → nghĩa là đi đầu, tiên phong.
    他在科技创新方面一直走在前头。
    (Tā zài kējì chuàngxīn fāngmiàn yīzhí zǒu zài qiántou.)
    Anh ấy luôn đi đầu trong đổi mới công nghệ.
  • 后知后觉 (hòu zhī hòu jué)
    → Biết và nhận ra muộn → chỉ phản ứng chậm, kém nhạy bén.
    他总是后知后觉,错过了很多机会。
    (Tā zǒngshì hòu zhī hòu jué, cuòguò le hěnduō jīhuì.)
    Anh ấy thường nhận ra mọi thứ quá muộn, bỏ lỡ nhiều cơ hội.
  • 居高临下 (jū gāo lín xià)
    → Từ trên cao nhìn xuống → Có vị thế cao hoặc thái độ kẻ cả.
    他说话总是居高临下,让人不舒服。
    (Tā shuōhuà zǒngshì jū gāo lín xià, ràng rén bù shūfu.)
    Cách anh ta nói chuyện lúc nào cũng kẻ cả, khiến người khác khó chịu.
  • 退一步海阔天空 (tuì yí bù hǎi kuò tiān kōng)
    → Lùi một bước, trời yên biển lặng → Biết nhún nhường để hòa giải.
    面对矛盾,退一步海阔天空。
    (Miànduì máodùn, tuì yí bù hǎi kuò tiān kōng.)
    Khi đối mặt với mâu thuẫn, nhún nhường một chút sẽ êm đẹp.
  • 心中有鬼 (xīn zhōng yǒu guǐ)
    → Trong lòng có ma → Có điều gì đó giấu diếm, bất an.
    他不敢直视我,明显是心中有鬼。
    (Tā bù gǎn zhíshì wǒ, míngxiǎn shì xīn zhōng yǒu guǐ.)
    Anh ta không dám nhìn thẳng vào tôi, rõ ràng là đang che giấu điều gì đó.
  • 身在福中不知福 (shēn zài fú zhōng bù zhī fú)
    → Ở trong phúc mà không biết hưởng.
    现在的生活已经很好了,不要身在福中不知福。
    (Xiànzài de shēnghuó yǐjīng hěn hǎo le, búyào shēn zài fú zhōng bù zhī fú.)
    Cuộc sống hiện tại đã rất tốt rồi, đừng ở trong phúc mà không biết hưởng.
  • 在所难免 (zài suǒ nán miǎn)
    → Không thể tránh khỏi.
    人生中犯错是在所难免的。
    (Rénshēng zhōng fàncuò shì zài suǒ nán miǎn de.)
    Trong cuộc sống, phạm lỗi là điều không thể tránh.
  • 放在一边 (fàng zài yì biān)
    → Đặt sang một bên → Chỉ việc tạm gác lại, không ưu tiên.
    我们先把这个问题放在一边,先处理紧急的。
    (Wǒmen xiān bǎ zhège wèntí fàng zài yì biān, xiān chǔlǐ jǐnjí de.)
    Ta tạm gác vấn đề này lại, giải quyết việc khẩn cấp trước.

Bài tập thực hành từ chỉ vị trí trong tiếng Trung

Dịch câu tiếng Việt sang câu tiếng Hoa

  1. Cuốn sách phía trên kia là của tôi, cuốn phía dưới mới là của bạn.
  2. Trên kệ hàng để rất nhiều đồ dùng hằng ngày.
  3. Người ngồi bên trái giám đốc Vương là tài xế Triệu.
  4. Trong phòng học có 23 học sinh. Trên tường treo một tấm bản đồ thế giới.
  5. Chồng tôi mấy năm nay đều công tác ở nước ngoài.
  6. Trong hộc tủ của chị tôi có rất nhiều bánh, socola và mấy quyển sách tiếng Anh.
  7. Hôm nay là chủ nhật, trong siêu thị có rất nhiều khách đang mua đồ.
  8. Người đàn ông ngồi trong xe là thầy Vương, người phụ nữ kế bên là vợ thầy ấy.
  9. Mỗi khi chụp hình, con tôi đều thích ngồi giữa tôi và chồng.
  10. Trong ví tiền của tôi có khoảng 500 tệ, 2 tấm thẻ ngân hàng và 1 tấm hình.

Đáp án

  1. 上边的那本书是我的, 下边的那本书才是你的。
  2. 货架上放着很多日用品。
  3. 坐在王经理左边的那个人是赵司机。
  4. 教室里有两三个学生。墙上挂着一张世界地图。
  5. 我爱人这几年都在外国工作。
  6. 我姐姐的抽屉里有很多饼干、巧克力和几本英语书。
  7. 今天是星期天,超市里有很多顾客在买东西。
  8. 车里边坐着的男人是王老师,旁边的女人是他爱人。
  9. 每次拍照,我儿子都喜欢坐在我和爱人中间。
  10. 我的钱包里有500块左右、两个银行卡和一张照片。

Kết luận

Từ chỉ vị trí trong tiếng Trung không chỉ là phần ngữ pháp căn bản mà còn là cầu nối quan trọng giúp bạn mô tả không gian, diễn đạt cảm xúc và hiểu sâu hơn về cách tư duy trong tiếng Trung. Qua từng phần – từ khái niệm, phân loại, ứng dụng nâng cao, hội thoại thực tế cho đến thành ngữ ẩn dụ – bạn đã có cái nhìn toàn diện và sinh động về nhóm từ này. Hãy luyện tập thường xuyên, kết hợp kỹ thuật học thông minh và nguồn học liệu tiếng Trung hiện đại 2025 để biến từ vựng trở thành công cụ diễn đạt linh hoạt, phục vụ tốt cho cả học thuật và giao tiếp đời thường.

Xem thêm:  Luyện nói tiếng Trung: Từ bập bẹ đến lưu loát – Hành trình và chiến lược thực chiến cho người học hiện đại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *