Trợ Từ De Địa Trong Tiếng Trung là Ngữ Pháp mà người học sẽ không thích xài nhất, vì khẩu ngữ cơ bản thường ít khi diễn đạt. Trong 3 Ngữ Pháp 的 得 地 thì 地 Địa ít gần gũi với Tiếng Việt, những để nắm vững và phát triển sâu hơn kiến thức về Tiếng Trung thì chúng ta phải hiểu rõ về ý nghĩa cũng như cách sử dụng nó, hãy cũng Tiengtrungbido học bài này nhé !
Đầu tiên ta cùng tìm hiểu chữ 地 trong Tiếng Trung là gì trước đã
Trợ Từ De Địa Trong Tiếng Trung là gì ? 地 có các ý nghĩa như thế nào?
地 (dì / de) trong tiếng Trung có hai vai trò chính tùy theo cách dùng và cách phát âm, đầu tiên chúng ta hãy xem các từ vựng liên quan đến 地 (dì)
✅ 1. 地 (dì) – Danh từ, có nghĩa là “đất”, “mặt đất”, “địa điểm”, “khu vực”
-
“地” giúp chuyển một tính từ, cụm tính từ hoặc cụm trạng ngữ thành trạng ngữ, để miêu tả cách thức hành động xảy ra.
- Nhờ có “地”, người nghe/người đọc sẽ dễ dàng nhận ra phần nào là mô tả, phần nào là hành động chính.
- Trong văn viết hoặc ngôn ngữ trang trọng, có “地” sẽ giúp câu tròn ý, rõ nghĩa và hợp ngữ pháp hơn.
- Vì tiếng Trung không chia động từ theo thời thì như tiếng Anh, nên việc dùng “地” giúp người đọc phân biệt vai trò từ ngữ dễ dàng hơn.
HÔM NAY CHÚNG TA HỌC ĐẾN ĐÂY NHE, MÌNH SẼ HỌC BÀI 👇 PHÂN BIỆT BA TRỢ TỪ “DE” 的 得 地 👇 TRONG BÀI KHÁC CỦA TIENGTRUNGBIDO NHÉ !