Nhà bếp không chỉ là nơi nấu nướng, mà còn là không gian lưu giữ văn hóa, thói quen và câu chuyện ẩm thực mỗi ngày. Với người học ngoại ngữ, từ vựng nhà bếp tiếng Trung là một trong những mảng từ vựng gần gũi, dễ ứng dụng nhưng thường bị bỏ sót. Bài viết này của tiengtrungbido vn sẽ đưa bạn khám phá hơn 300 từ vựng theo từng nhóm chủ đề: nguyên liệu, dụng cụ, hoạt động nấu ăn, cùng hội thoại thực tế và các mẹo ghi nhớ độc đáo. Bắt đầu từ gian bếp, bạn sẽ thấy tiếng Trung trở nên sống động và dễ tiếp cận hơn bao giờ hết.
Bảng từ vựng nhà bếp tiếng Trung theo chủ đề
调味料和食材 – Gia vị & nguyên liệu nấu ăn
Trong gian bếp, các loại gia vị và nguyên liệu chính là “linh hồn” của món ăn. Với tiếng Trung, việc nắm vững nhóm từ này không chỉ giúp bạn đọc hiểu công thức nấu ăn, mà còn có thể tự tin giao tiếp khi đi chợ, đi siêu thị hay trò chuyện với người bản xứ về ẩm thực.
STT | Từ vựng | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
1 | 盐 | yán | muối | 做汤的时候要适量加盐。
Zuò tāng de shíhou yào shìliàng jiā yán. – Khi nấu canh nên cho lượng muối vừa phải. |
2 | 糖 | táng | đường | 这个菜要加点糖提味。
Zhège cài yào jiā diǎn táng tíwèi. – Món này cần thêm chút đường để tăng hương vị. |
3 | 酱油 | jiàngyóu | xì dầu | 我喜欢蘸酱油吃饺子。
Wǒ xǐhuān zhàn jiàngyóu chī jiǎozi. – Tôi thích chấm sủi cảo với xì dầu. |
4 | 醋 | cù | dấm | 吃凉拌菜时常放点醋。
Chī liángbàn cài shí cháng fàng diǎn cù. – Khi ăn gỏi thường thêm ít dấm. |
5 | 胡椒粉 | hújiāofěn | tiêu | 汤里撒点胡椒粉更香。
Tāng lǐ sǎ diǎn hújiāofěn gèng xiāng. – Rắc chút tiêu vào canh sẽ thơm hơn. |
6 | 味精 | wèijīng | bột ngọt | 有些人不喜欢吃味精。
Yǒuxiē rén bù xǐhuān chī wèijīng. – Có người không thích dùng bột ngọt. |
7 | 姜 | jiāng | gừng | 炒鱼时加点姜去腥。
Chǎo yú shí jiā diǎn jiāng qù xīng. – Khi xào cá nên cho chút gừng để khử mùi. |
8 | 蒜 | suàn | tỏi | 我喜欢放很多蒜做菜。
Wǒ xǐhuān fàng hěn duō suàn zuò cài. – Tôi thích nấu ăn với nhiều tỏi. |
9 | 洋葱 | yángcōng | hành tây | 洋葱可以炒牛肉很好吃。
Yángcōng kěyǐ chǎo niúròu hěn hǎochī. – Hành tây xào thịt bò rất ngon. |
10 | 香菜 | xiāngcài | rau thơm | 有人讨厌香菜的味道。
Yǒurén tǎoyàn xiāngcài de wèidào. – Có người ghét mùi rau thơm. |
11 | 辣椒 | làjiāo | ớt | 四川菜离不开辣椒。
Sìchuān cài lí bù kāi làjiāo. – Món Tứ Xuyên không thể thiếu ớt. |
12 | 花椒 | huājiāo | tiêu Tứ Xuyên | 花椒让菜麻辣鲜香。
Huājiāo ràng cài málà xiānxiāng. – Tiêu Tứ Xuyên làm món ăn tê cay hấp dẫn. |
13 | 酱 | jiàng | tương | 这种豆瓣酱很有四川风味。
Zhè zhǒng dòubànjiàng hěn yǒu Sìchuān fēngwèi. – Loại tương đậu này rất có phong vị Tứ Xuyên. |
14 | 芝麻 | zhīma | mè | 撒点芝麻在面上很好看。
Sǎ diǎn zhīma zài miàn shàng hěn hǎokàn. – Rắc mè lên bề mặt bánh trông đẹp hơn. |
15 | 油 | yóu | dầu ăn | 炒菜用太多油不健康。
Chǎo cài yòng tài duō yóu bù jiànkāng. – Dùng quá nhiều dầu khi nấu ăn không tốt cho sức khỏe. |
16 | 辣酱 | làjiàng | tương ớt | 我吃面一定要加辣酱。
Wǒ chī miàn yídìng yào jiā làjiàng. – Tôi ăn mì nhất định phải cho tương ớt. |
17 | 黄油 | huángyóu | bơ | 做西餐时常用黄油。
Zuò xīcān shí cháng yòng huángyóu. – Khi nấu món Tây thường dùng bơ. |
18 | 豆腐 | dòufu | đậu phụ | 麻婆豆腐是川菜代表。
Mápó dòufu shì Chuāncài dàibiǎo. – Đậu phụ Mapo là món đặc trưng của Tứ Xuyên. |
19 | 鸡蛋 | jīdàn | trứng gà | 早餐常吃鸡蛋加牛奶。
Zǎocān cháng chī jīdàn jiā niúnǎi. – Bữa sáng thường ăn trứng và uống sữa. |
20 | 面粉 | miànfěn | bột mì | 做饼干要用面粉。
Zuò bǐnggān yào yòng miànfěn. – Làm bánh quy cần dùng bột mì. |
21 | 牛肉 | niúròu | thịt bò | 牛肉炒洋葱是我最爱的一道菜。
Niúròu chǎo yángcōng shì wǒ zuì ài de yídào cài. – Hành tây xào thịt bò là món ăn yêu thích của tôi. |
22 | 猪肉 | zhūròu | thịt heo | 做饺子一般用猪肉馅。
Zuò jiǎozi yìbān yòng zhūròu xiàn. – Thịt heo thường được sử dụng để làm bánh bao. |
23 | 鸡肉 | jīròu | thịt gà | 这道宫保鸡丁很有名。
Zhè dào Gōngbǎo jīdīng hěn yǒumíng. – Gà Kong Pao này rất nổi tiếng. |
24 | 虾 | xiā | tôm | 炒虾仁时要加点姜去腥。
Chǎo xiārén shí yào jiā diǎn jiāng qùxīng. – Khi xào tôm thêm một ít gừng để loại bỏ mùi tanh. |
25 | 鱿鱼 | yóuyú | mực | 鱿鱼圈最好炸着吃。
Yóuyú quān zuì hǎo zhá zhe chī. – Mực vòng chiên lên là ngon nhất. |
26 | 青菜 | qīngcài | rau xanh | 吃饭要多吃青菜,少吃油炸的。
Chīfàn yào duō chī qīngcài, shǎo chī yóuzhá de. – Khi ăn cơm nên ăn nhiều rau xanh, ít ăn đồ chiên dầu. |
27 | 胡萝卜 | húluóbo | cà rốt | 胡萝卜富含维生素A。
Húluóbo fùhán wéishēngsù A. – Cà rốt giàu vitamin A. |
28 | 土豆 | tǔdòu | khoai tây | 土豆丝炒辣椒特别下饭。
Tǔdòu sī chǎo làjiāo tèbié xiàfàn. – Khoai tây sợi xào ớt rất đưa cơm. |
29 | 冬瓜 | dōngguā | bí đao | 冬瓜汤很适合夏天喝。
Dōngguā tāng hěn shìhé xiàtiān hē. – Canh bí đao rất thích hợp uống vào mùa hè. |
30 | 木耳 | mù’ěr | mộc nhĩ | 木耳炒蛋简单又健康。
Mù’ěr chǎo dàn jiǎndān yòu jiànkāng. – Mộc nhĩ xào trứng vừa đơn giản vừa tốt cho sức khỏe. |
31 | 西红柿 | xīhóngshì | cà chua | 西红柿炒鸡蛋是家常菜。
Xīhóngshì chǎo jīdàn shì jiācháng cài. – Cà chua xào trứng là món ăn gia đình quen thuộc. |
32 | 香菇 | xiānggū | nấm hương | 香菇炖鸡汤很鲜美。
Xiānggū dùn jītāng hěn xiānměi. – Canh gà hầm nấm hương rất thơm ngon. |
33 | 豆芽 | dòuyá | giá đỗ | 炒豆芽要火候适中。
Chǎo dòuyá yào huǒhòu shìzhōng. – Xào giá đỗ cần canh đúng độ lửa. |
34 | 芹菜 | qíncài | cần tây | 芹菜炒牛肉特别清香。
Qíncài chǎo niúròu tèbié qīngxiāng. – Cần tây xào thịt bò đặc biệt thơm ngon. |
35 | 冬粉 | dōngfěn | miến | 冬粉汤很受欢迎。
Dōngfěn tāng hěn shòu huānyíng. – Canh miến rất được ưa chuộng. |
36 | 葱 | cōng | hành lá | 炒饭一定要放点葱。
Chǎofàn yídìng yào fàng diǎn cōng. – Cơm chiên nhất định phải cho một chút hành lá. |
37 | 红薯 | hóngshǔ | khoai lang | 红薯煮熟后特别甜。
Hóngshǔ zhǔ shú hòu tèbié tián. – Khoai lang sau khi nấu chín rất ngọt |
38 | 黄瓜 | huángguā | dưa leo | 黄瓜可以生吃也可以凉拌。
Huángguā kěyǐ shēng chī yě kěyǐ liángbàn. – Dưa chuột có thể ăn sống hoặc trộn nộm. |
39 | 豆腐皮 | dòufu pí | váng đậu | 豆腐皮可以卷菜吃。
Dòufu pí kěyǐ juǎn cài chī. – Váng đậu có thể dùng để cuốn rau ăn. |
40 | 冰糖 | bīngtáng | đường phèn | 煮梨水常用冰糖。
Zhǔ lí shuǐ cháng yòng bīngtáng. – Nước lê nấu thường dùng đường phèn. |
41 | 鸡精 | jījīng | hạt nêm gà | 鸡精能增强菜的鲜味。
Jījīng néng zēngqiáng cài de xiānwèi. – Hạt nêm gà có thể tăng vị ngon cho món ăn. |
42 | 酱油膏 | jiàngyóu gāo | nước tương đặc | 酱油膏适合拌面。
Jiàngyóu gāo shìhé bàn miàn. – Nước tương đặc thích hợp để trộn mì. |
43 | 柠檬汁 | níngméng zhī | nước cốt chanh | 柠檬汁能去腥味。
Níngméng zhī néng qù xīngwèi. – Nước chanh có thể khử mùi tanh. |
44 | 鱼露 | yúlù | nước mắm | 鱼露是东南亚常见调味料。
Yúlù shì Dōngnányà chángjiàn tiáowèiliào. – Nước mắm là gia vị phổ biến ở Đông Nam Á. |
45 | 料酒 | liàojiǔ | rượu nấu ăn | 料酒能去腥提香。Liàojiǔ néng qùxīng tíxiāng. – Rượu nấu ăn có thể khử tanh và tăng mùi thơm. |
46 | 面条 | miàntiáo | mì sợi | 中午我煮了碗面条。
Zhōngwǔ wǒ zhǔ le wǎn miàntiáo. – Trưa nay tôi nấu một bát mì. |
47 | 粉丝 | fěnsī | miến | 粉丝汤热腾腾很好喝。
Fěnsī tāng rè téngténg hěn hǎo hē. – Canh miến nóng hổi rất ngon. |
48 | 腊肉 | làròu | thịt xông khói | 腊肉炒饭特别香。
Làròu chǎofàn tèbié xiāng. – Cơm chiên với thịt xông khói rất thơm. |
49 | 咸蛋 | xián dàn | trứng muối | 咸蛋黄可以做月饼馅。
Xiándàn huáng kěyǐ zuò yuèbǐng xiàn. – Trứng muối có thể làm nhân bánh trung thu. |
50 | 虾酱 | xiājiàng | mắm tôm | 虾酱炒空心菜非常入味。Xiājiàng chǎo kōngxīncài fēicháng rùwèi. – Rau muống xào mắm tôm rất đậm đà. |
厨房用具 – Dụng cụ nhà bếp
STT | Từ vựng | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
1 | 锅 | guō | nồi | 这个锅可以煮汤也可以炒菜。Zhège guō kěyǐ zhǔ tāng yě kěyǐ chǎo cài. – Cái nồi này có thể nấu canh cũng có thể xào rau. |
2 | 炒锅 | chǎoguō | chảo xào | 中餐常用炒锅来烹饪。Zhōngcān cháng yòng chǎoguō lái pēngrèn. – Ẩm thực Trung Hoa thường dùng chảo xào để nấu. |
3 | 平底锅 | píngdǐguō | chảo đáy phẳng | 煎鸡蛋最好用平底锅。Jiān jīdàn zuì hǎo yòng píngdǐguō. – Rán trứng ngon nhất là dùng chảo đáy phẳng. |
4 | 高压锅 | gāoyāguō | nồi áp suất | 高压锅煮肉又快又烂。Gāoyāguō zhǔ ròu yòu kuài yòu làn. – Nồi áp suất nấu thịt vừa nhanh vừa mềm. |
5 | 蒸锅 | zhēngguō | nồi hấp | 蒸鱼需要用蒸锅。Zhēng yú xūyào yòng zhēngguō. – Hấp cá cần dùng nồi hấp. |
6 | 微波炉 | wēibōlú | lò vi sóng | 微波炉加热饭菜很方便。Wēibōlú jiārè fàncài hěn fāngbiàn. – Hâm nóng đồ ăn bằng lò vi sóng rất tiện. |
7 | 烤箱 | kǎoxiāng | lò nướng | 她正在用烤箱烤蛋糕。Tā zhèngzài yòng kǎoxiāng kǎo dàngāo. – Cô ấy đang dùng lò nướng để nướng bánh. |
8 | 电饭锅 | diànfànguō | nồi cơm điện | 电饭锅是家家必备的厨房电器。Diànfànguō shì jiājiā bìbèi de chúfáng diànqì. – Nồi cơm điện là thiết bị nhà bếp không thể thiếu. |
9 | 刀 | dāo | dao | 做菜之前要先磨刀。Zuòcài zhīqián yào xiān módāo. – Trước khi nấu ăn nên mài dao trước. |
10 | 菜刀 | càidāo | dao làm bếp | 这把菜刀非常锋利。Zhè bǎ càidāo fēicháng fēnglì. – Con dao này cực kỳ sắc bén. |
11 | 切菜板 | qiēcàibǎn | thớt | 切肉要用不同的切菜板。Qiē ròu yào yòng bùtóng de qiēcàibǎn. – Cắt thịt phải dùng thớt khác. |
12 | 勺子 | sháozi | muỗng | 请帮我拿一个勺子。Qǐng bāng wǒ ná yí gè sháozi. – Làm ơn đưa tôi một cái muỗng. |
13 | 叉子 | chāzi | nĩa | 西餐通常使用刀和叉子。Xīcān tōngcháng shǐyòng dāo hé chāzi. – Ẩm thực phương Tây thường dùng dao và nĩa. |
14 | 筷子 | kuàizi | đũa | 你会用筷子吃饭吗?Nǐ huì yòng kuàizi chīfàn ma? – Bạn biết dùng đũa ăn cơm không? |
15 | 碗 | wǎn | bát | 我想要一个大一点的碗。Wǒ xiǎng yào yí gè dà yìdiǎn de wǎn. – Tôi muốn cái bát to hơn chút. |
16 | 盘子 | pánzi | đĩa | 把菜放在盘子里。Bǎ cài fàng zài pánzi lǐ. – Đặt món ăn vào đĩa. |
17 | 筛子 | shāizi | rây | 做蛋糕需要用筛子筛面粉。Zuò dàngāo xūyào yòng shāizi shāi miànfěn. – Làm bánh cần dùng rây để lọc bột mì. |
18 | 擀面杖 | gǎnmiànzhàng | cây cán bột | 她用擀面杖擀饺子皮。Tā yòng gǎnmiànzhàng gǎn jiǎozi pí. – Cô ấy dùng cây cán bột để làm vỏ sủi cảo. |
19 | 榨汁机 | zhàzhījī | máy ép trái cây | 早上我喜欢用榨汁机做果汁。Zǎoshang wǒ xǐhuān yòng zhàzhījī zuò guǒzhī. – Buổi sáng tôi thích dùng máy ép trái cây. |
20 | 打蛋器 | dǎdànqì | máy đánh trứng | 做蛋糕需要电动打蛋器。Zuò dàngāo xūyào diàndòng dǎdànqì. – Làm bánh cần máy đánh trứng điện. |
21 | 电磁炉 | diàncílú | bếp từ | 电磁炉比煤气炉更安全。Diàncílú bǐ méiqìlú gèng ānquán. – Bếp từ an toàn hơn bếp gas. |
22 | 抽油烟机 | chōuyóuyānjī | máy hút khói | 抽油烟机能减少油烟污染。Chōuyóuyānjī néng jiǎnshǎo yóuyān wūrǎn. – Máy hút khói giúp giảm ô nhiễm dầu mỡ. |
23 | 水槽 | shuǐcáo | bồn rửa | 做完饭后要清洗水槽。Zuò wán fàn hòu yào qīngxǐ shuǐcáo. – Sau khi nấu ăn nên rửa sạch bồn rửa. |
24 | 保鲜膜 | bǎoxiānmó | màng bọc thực phẩm | 用保鲜膜包好剩菜。Yòng bǎoxiānmó bāo hǎo shèngcài. – Dùng màng bọc thực phẩm gói thức ăn thừa. |
25 | 铲子 | chǎnzi | xẻng nấu ăn | 炒菜时用铲子比较方便。Chǎocài shí yòng chǎnzi bǐjiào fāngbiàn. – Khi xào nấu thì dùng xẻng sẽ tiện hơn. |
26 | 量杯 | liángbēi | cốc đo lường | 烘焙时要用量杯准确测量。Hōngbèi shí yào yòng liángbēi zhǔnquè cèliáng. – Khi làm bánh nên dùng cốc đo chính xác. |
27 | 砧板 | zhēnbǎn | thớt (cách gọi khác của 切菜板) | 我买了一个防滑的砧板。Wǒ mǎi le yí gè fánghuá de zhēnbǎn. – Tôi đã mua một cái thớt chống trượt. |
28 | 电水壶 | diànshuǐhú | ấm siêu tốc | 电水壶几分钟就能烧开水。Diànshuǐhú jǐ fēnzhōng jiù néng shāo kāishuǐ. – Ấm siêu tốc chỉ vài phút là đun sôi nước. |
29 | 饭盒 | fànhé | hộp cơm | 她每天带饭盒去公司。Tā měitiān dài fànhé qù gōngsī. – Cô ấy mang cơm hộp đi làm mỗi ngày. |
30 | 食品夹 | shípǐn jiá | kẹp thực phẩm | 用食品夹夹烤肉更卫生。Yòng shípǐn jiá jiá kǎoròu gèng wèishēng. – Dùng kẹp gắp thịt nướng sẽ vệ sinh hơn. |
做饭动作 – Hoạt động trong bếp
Khi bước vào bếp, chúng ta không chỉ có nguyên liệu và dụng cụ, mà còn thực hiện vô số hành động để tạo ra món ăn ngon. Chủ đề từ vựng “Hoạt động trong bếp – 做饭动作” sẽ giúp bạn làm giàu vốn từ, dễ dàng đọc hiểu công thức nấu ăn, xem video hướng dẫn bếp núc bằng tiếng Trung, hoặc mô tả quá trình nấu nướng một cách mượt mà và chính xác hơn.
STT | Từ vựng | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
1 | 洗 | xǐ | rửa | 请先把蔬菜洗干净。Qǐng xiān bǎ shūcài xǐ gānjìng. – Hãy rửa sạch rau trước. |
2 | 切 | qiē | cắt | 她正在切土豆。Tā zhèngzài qiē tǔdòu. – Cô ấy đang cắt khoai tây. |
3 | 剁 | duò | băm | 妈妈在剁姜和蒜。Māma zài duò jiāng hé suàn. – Mẹ đang băm gừng và tỏi. |
4 | 炒 | chǎo | xào | 我最喜欢吃炒青菜。Wǒ zuì xǐhuan chī chǎo qīngcài. – Tôi thích ăn rau xào nhất. |
5 | 煮 | zhǔ | luộc/nấu | 我正在煮面条。Wǒ zhèngzài zhǔ miàntiáo. – Tôi đang luộc mì. |
6 | 烧 | shāo | đun (lửa) | 她正在烧开水。Tā zhèngzài shāo kāishuǐ. – Cô ấy đang đun nước. |
7 | 炖 | dùn | hầm | 牛肉要炖两个小时才烂。Niúròu yào dùn liǎng gè xiǎoshí cái làn. – Thịt bò cần hầm 2 tiếng mới mềm. |
8 | 蒸 | zhēng | hấp | 她喜欢蒸鱼,不喜欢煎的。Tā xǐhuan zhēng yú, bù xǐhuan jiān de. – Cô ấy thích hấp cá hơn là chiên. |
9 | 烤 | kǎo | nướng | 烤鸡的味道真香。Kǎo jī de wèidào zhēn xiāng. – Mùi gà nướng thật thơm. |
10 | 炸 | zhà | chiên (ngập dầu) | 他会炸春卷。Tā huì zhà chūnjuǎn. – Anh ấy biết chiên chả giò. |
11 | 煎 | jiān | áp chảo | 早餐我煎了两个鸡蛋。Zǎocān wǒ jiān le liǎng gè jīdàn. – Sáng nay tôi áp chảo hai quả trứng. |
12 | 拌 | bàn | trộn | 她正在拌凉菜。Tā zhèngzài bàn liángcài. – Cô ấy đang trộn món nguội. |
13 | 倒 | dào | đổ (nước, dầu…) | 把油倒进锅里。Bǎ yóu dào jìn guō lǐ. – Đổ dầu vào nồi. |
14 | 加 | jiā | thêm vào | 煮汤时要加点盐。Zhǔ tāng shí yào jiā diǎn yán. – Nấu canh nên cho thêm chút muối. |
15 | 搅拌 | jiǎobàn | khuấy, đảo | 请不断搅拌,别糊了。Qǐng búduàn jiǎobàn, bié hú le. – Hãy khuấy liên tục, đừng để khê. |
16 | 腌 | yān | ướp | 做烤鸡前先腌一个小时。Zuò kǎo jī qián xiān yān yí gè xiǎoshí. – Ướp gà một tiếng trước khi nướng. |
17 | 去皮 | qù pí | gọt vỏ | 土豆要去皮再切。Tǔdòu yào qù pí zài qiē. – Khoai tây cần gọt vỏ trước khi cắt. |
18 | 盛 | chéng | múc (ra chén/đĩa) | 把饭盛在碗里。Bǎ fàn chéng zài wǎn lǐ. – Múc cơm ra bát. |
19 | 盖 | gài | đậy nắp | 炖的时候要盖上锅盖。Dùn de shíhòu yào gài shàng guōgài. – Khi hầm nhớ đậy nắp nồi. |
20 | 打蛋 | dǎ dàn | đánh trứng | 打蛋的时候要用筷子快一点。Dǎ dàn de shíhòu yào yòng kuàizi kuài yìdiǎn. – Khi đánh trứng, hãy dùng đũa và đánh nhanh. |
21 | 倒油 | dào yóu | đổ dầu | 先倒油再放菜。Xiān dào yóu zài fàng cài. – Đổ dầu trước rồi mới cho rau. |
22 | 开火 | kāi huǒ | bật bếp | 开火前要检查煤气。Kāi huǒ qián yào jiǎnchá méiqì. – Trước khi bật bếp phải kiểm tra ga. |
23 | 关火 | guān huǒ | tắt bếp | 炒好后别忘了关火。Chǎo hǎo hòu bié wàng le guān huǒ. – Xào xong nhớ tắt bếp. |
24 | 准备 | zhǔnbèi | chuẩn bị | 她正在准备晚饭。Tā zhèngzài zhǔnbèi wǎnfàn. – Cô ấy đang chuẩn bị bữa tối. |
25 | 切丝 | qiē sī | thái sợi | 胡萝卜要切丝。Húluóbo yào qiē sī. – Cà rốt phải thái sợi. |
26 | 切块 | qiē kuài | cắt miếng | 肉要切块再炖。Ròu yào qiē kuài zài dùn. – Thịt cần cắt miếng rồi mới hầm. |
27 | 拿出 | ná chū | lấy ra | 从冰箱里拿出鸡蛋。Cóng bīngxiāng lǐ ná chū jīdàn. – Lấy trứng ra khỏi tủ lạnh. |
28 | 放 | fàng | đặt vào/cho vào | 把盐放进去。Bǎ yán fàng jìn qù. – Cho muối vào. |
29 | 烧开 | shāo kāi | đun sôi | 水烧开后再放面。Shuǐ shāo kāi hòu zài fàng miàn. – Nước sôi rồi mới cho mì. |
30 | 看火 | kàn huǒ | canh lửa | 炖汤时要小心看火。Dùn tāng shí yào xiǎoxīn kàn huǒ. – Hầm canh phải chú ý canh lửa. |
日常菜肴 – Món ăn thường ngày
STT | Từ vựng | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
1 | 红烧肉 | hóngshāo ròu | thịt kho tàu | 妈妈做的红烧肉特别香。Māma zuò de hóngshāo ròu tèbié xiāng. – Thịt kho tàu mẹ nấu cực kỳ thơm. |
2 | 鱼香茄子 | yúxiāng qiézi | cà tím xào cay kiểu Tứ Xuyên | 我很喜欢鱼香茄子。Wǒ hěn xǐhuān yúxiāng qiézi. – Tôi rất thích món cà tím xào cay. |
3 | 西红柿炒鸡蛋 | xīhóngshì chǎo jīdàn | cà chua xào trứng | 西红柿炒鸡蛋是家常菜。Xīhóngshì chǎo jīdàn shì jiācháng cài. – Cà chua xào trứng là món quen thuộc trong nhà. |
4 | 青椒炒肉丝 | qīngjiāo chǎo ròusī | thịt xào ớt xanh | 今天中午吃青椒炒肉丝。Jīntiān zhōngwǔ chī qīngjiāo chǎo ròusī. – Trưa nay ăn thịt xào ớt xanh. |
5 | 红烧鱼 | hóngshāo yú | cá kho | 她的红烧鱼非常入味。Tā de hóngshāo yú fēicháng rùwèi. – Món cá kho của cô ấy rất đậm đà. |
6 | 清蒸鱼 | qīngzhēng yú | cá hấp | 晚餐有一道清蒸鱼。Wǎncān yǒu yí dào qīngzhēng yú. – Bữa tối có món cá hấp. |
7 | 酸辣土豆丝 | suānlà tǔdòusī | khoai tây sợi chua cay | 酸辣土豆丝又脆又香。Suānlà tǔdòusī yòu cuì yòu xiāng. – Món khoai tây chua cay giòn thơm. |
8 | 醋溜白菜 | cùliū báicài | cải thảo xào dấm | 醋溜白菜是很受欢迎的素菜。Cùliū báicài shì hěn shòu huānyíng de sùcài. – Cải thảo xào dấm là món chay được ưa chuộng. |
9 | 麻婆豆腐 | mápó dòufu | đậu hũ Tứ Xuyên | 他第一次吃麻婆豆腐就爱上了。Tā dì yī cì chī mápó dòufu jiù ài shàng le. – Lần đầu ăn đậu hũ Tứ Xuyên đã mê rồi. |
10 | 宫保鸡丁 | gōngbǎo jīdīng | gà xào kiểu Cung Bảo | 宫保鸡丁辣辣的,很下饭。Gōngbǎo jīdīng là là de, hěn xiàfàn. – Món gà Cung Bảo cay cay, rất bắt cơm. |
11 | 回锅肉 | huíguō ròu | thịt ba chỉ xào lại | 回锅肉是四川的传统菜。Huíguō ròu shì Sìchuān de chuántǒng cài. – Thịt xào lại là món truyền thống của Tứ Xuyên. |
12 | 炒面 | chǎo miàn | mì xào | 晚饭吃炒面简单又好吃。Wǎnfàn chī chǎomiàn jiǎndān yòu hǎochī. – Ăn mì xào buổi tối vừa đơn giản vừa ngon. |
13 | 炒饭 | chǎo fàn | cơm chiên | 他做的炒饭很有味道。Tā zuò de chǎofàn hěn yǒu wèidào. – Món cơm chiên anh ấy làm rất ngon. |
14 | 水煮鱼 | shuǐzhǔ yú | cá nấu cay | 水煮鱼很适合喜欢吃辣的人。Shuǐzhǔ yú hěn shìhé xǐhuān chī là de rén. – Cá nấu cay rất hợp với người mê cay. |
15 | 冬瓜排骨汤 | dōngguā páigǔ tāng | canh bí đao hầm sườn | 冬瓜排骨汤很清淡。Dōngguā páigǔ tāng hěn qīngdàn. – Canh bí đao hầm sườn rất thanh mát. |
16 | 紫菜蛋花汤 | zǐcài dànhuā tāng | canh rong biển trứng | 紫菜蛋花汤做法简单。Zǐcài dànhuā tāng zuòfǎ jiǎndān. – Canh rong biển trứng làm rất dễ. |
17 | 炖鸡汤 | dùn jītāng | canh gà hầm | 奶奶喜欢喝炖鸡汤。Nǎinai xǐhuān hē dùn jītāng. – Bà nội thích uống canh gà hầm. |
18 | 豆角炒肉 | dòujiǎo chǎo ròu | đậu đũa xào thịt | 我常做豆角炒肉这道菜。Wǒ cháng zuò dòujiǎo chǎo ròu zhè dào cài. – Tôi hay nấu món đậu đũa xào thịt này. |
19 | 炒空心菜 | chǎo kōngxīncài | rau muống xào | 炒空心菜要大火快炒。Chǎo kōngxīncài yào dàhuǒ kuàichǎo. – Rau muống xào phải xào lửa to và nhanh. |
20 | 凉拌黄瓜 | liángbàn huángguā | dưa chuột trộn lạnh | 夏天吃凉拌黄瓜特别清爽。Xiàtiān chī liángbàn huángguā tèbié qīngshuǎng. – Mùa hè ăn dưa chuột trộn rất mát. |
21 | 咸蛋炒饭 | xián dàn chǎofàn | cơm chiên trứng muối | 咸蛋炒饭味道浓郁,很受欢迎。– Cơm chiên trứng muối có vị đậm đà, rất được ưa chuộng. |
22 | 红烧豆腐 | hóngshāo dòufu | đậu hũ kho tàu | 红烧豆腐特别入味,适合配饭吃。– Đậu hũ kho tàu thấm vị, rất hợp ăn với cơm. |
23 | 苦瓜炒蛋 | kǔguā chǎo dàn | trứng xào mướp đắng | 苦瓜炒蛋虽然苦,但对身体有益。– Món trứng xào mướp đắng tuy đắng nhưng tốt cho sức khỏe. |
24 | 煎鸡蛋 | jiān jīdàn | trứng chiên | 早饭吃煎鸡蛋和面包很方便。– Ăn trứng chiên và bánh mì vào bữa sáng rất tiện. |
25 | 凉拌黄瓜 | liángbàn huángguā | dưa leo trộn lạnh | 夏天吃凉拌黄瓜特别清爽。– Ăn dưa leo trộn lạnh vào mùa hè rất mát mẻ. |
26 | 酱牛肉 | jiàng niúròu | thịt bò sốt tương | 酱牛肉适合做冷盘或配粥吃。– Thịt bò sốt tương thích hợp làm món nguội hoặc ăn kèm cháo. |
27 | 排骨汤 | páigǔ tāng | canh sườn | 奶奶做的排骨汤最有味道。– Canh sườn bà nấu là ngon nhất. |
28 | 手撕包菜 | shǒusī bāocài | bắp cải xào xé tay | 手撕包菜保持了蔬菜的原味。– Bắp cải xào xé tay giữ nguyên vị rau củ. |
29 | 炖鸡汤 | dùn jītāng | gà hầm | 炖鸡汤适合补身体。– Gà hầm thích hợp để bồi bổ cơ thể. |
30 | 西红柿炖牛腩 | xīhóngshì dùn niúnǎn | bò hầm cà chua | 西红柿炖牛腩酸甜开胃。– Món bò hầm cà chua có vị chua ngọt, kích thích vị giác. |
31 | 西红柿炒蛋 | xīhóngshì chǎo dàn | trứng xào cà chua | 西红柿炒蛋是最受欢迎的家常菜之一。– Trứng xào cà chua là một trong những món ăn gia đình được yêu thích nhất. |
32 | 宫保鸡丁 | gōngbǎo jīdīng | gà xào Kung Pao | 他最爱吃宫保鸡丁,辣味刚刚好。– Anh ấy thích ăn gà Kung Pao nhất, vị cay rất vừa. |
33 | 地三鲜 | dì sān xiān | rau củ ba món xào | 地三鲜是东北有名的家常菜。– Địa tam tiên là món gia đình nổi tiếng ở Đông Bắc. |
34 | 红烧排骨 | hóngshāo páigǔ | sườn kho tàu | 妈妈做的红烧排骨特别香。– Món sườn kho tàu mẹ làm rất thơm. |
35 | 炒苦瓜 | chǎo kǔguā | mướp đắng xào | 炒苦瓜虽然苦,但很健康。– Mướp đắng xào tuy đắng nhưng rất tốt cho sức khỏe. |
36 | 酱爆茄子 | jiàng bào qiézi | cà tím xào sốt tương | 酱爆茄子配米饭很好吃。– Cà tím xào sốt tương ăn kèm cơm rất ngon. |
37 | 炒豆芽 | chǎo dòuyá | giá đỗ xào | 炒豆芽是一道简单又营养的菜。– Giá đỗ xào là món đơn giản mà bổ dưỡng. |
38 | 糖醋排骨 | táng cù páigǔ | sườn chua ngọt | 糖醋排骨的味道酸甜可口。– Món sườn chua ngọt có vị chua chua ngọt ngọt rất hấp dẫn. |
39 | 小炒肉 | xiǎo chǎo ròu | thịt xào cay Hunan | 小炒肉辣得很过瘾!– Thịt xào cay Hunan cay đến mức “đã miệng”! |
40 | 干煸四季豆 | gānbiān sìjìdòu | đậu cô ve xào khô | 干煸四季豆外酥里嫩。– Đậu cô ve xào khô giòn bên ngoài, mềm bên trong. |
41 | 木须肉 | mùxūròu | thịt xào trứng & mộc nhĩ | 木须肉配米饭刚刚好。– Món thịt xào trứng mộc nhĩ ăn kèm cơm là hợp lý nhất. |
42 | 青椒肉丝 | qīngjiāo ròusī | thịt heo xào ớt xanh | 青椒肉丝是下饭神器。– Thịt xào ớt xanh là món cực đưa cơm. |
43 | 洋葱炒蛋 | yángcōng chǎo dàn | trứng xào hành tây | 洋葱炒蛋味道很清淡。– Món trứng xào hành tây có vị nhẹ nhàng. |
44 | 冬瓜排骨汤 | dōngguā páigǔ tāng | canh bí đao hầm sườn | 冬瓜排骨汤清热解暑。– Canh bí đao hầm sườn giúp thanh nhiệt, giải nóng. |
45 | 酸辣土豆丝 | suānlà tǔdòusī | khoai tây sợi chua cay | 酸辣土豆丝特别开胃。– Khoai tây sợi chua cay rất kích thích vị giác. |
46 | 麻婆豆腐 | mápó dòufu | đậu hũ Mapo | 麻婆豆腐又麻又辣。– Đậu hũ Mapo vừa tê vừa cay. |
47 | 韭菜炒蛋 | jiǔcài chǎo dàn | trứng xào hẹ | 韭菜炒蛋是家常快手菜。– Trứng xào hẹ là món đơn giản nấu nhanh tại nhà. |
48 | 虾仁炒饭 | xiārén chǎofàn | cơm chiên tôm | 虾仁炒饭营养丰富。– Cơm chiên tôm rất giàu dinh dưỡng. |
49 | 茄汁鱼 | qiézhī yú | cá sốt cà chua | 茄汁鱼酸甜适口。– Cá sốt cà chua có vị chua ngọt rất vừa miệng. |
50 | 西兰花炒牛肉 | xīlánhuā chǎo niúròu | bông cải xào thịt bò | 西兰花炒牛肉颜色诱人。– Món bông cải xào thịt bò có màu sắc rất hấp dẫn. |
量词与单位 – Đơn vị đo lường trong nấu ăn
STT | Từ vựng | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ câu |
1 | 克 | kè | gam | 请加100克糖。Qǐng jiā yìbǎi kè táng. – Vui lòng thêm 100g đường. |
2 | 千克 | qiānkè | kilogram | 我买了一千克大米。Wǒ mǎile yì qiānkè dàmǐ. – Tôi đã mua 1 kg gạo. |
3 | 公斤 | gōngjīn | kilogram | 这块肉有两公斤。Zhè kuài ròu yǒu liǎng gōngjīn. – Miếng thịt này nặng 2kg. |
4 | 毫升 | háoshēng | millilít | 请加200毫升牛奶。Qǐng jiā èrbǎi háoshēng niúnǎi. – Vui lòng thêm 200ml sữa. |
5 | 升 | shēng | lít | 我需要一升水来煮汤。Wǒ xūyào yì shēng shuǐ lái zhǔ tāng. – Tôi cần 1 lít nước để nấu canh. |
6 | 汤匙 | tāngchí | muỗng canh | 加两汤匙酱油。Jiā liǎng tāngchí jiàngyóu. – Thêm 2 muỗng canh xì dầu. |
7 | 茶匙 | cháchí | muỗng cà phê | 只需要半茶匙盐。Zhǐ xūyào bàn cháchí yán. – Chỉ cần nửa muỗng cà phê muối. |
8 | 杯 | bēi | cốc (cup) | 面粉加一杯半。Miànfěn jiā yì bēi bàn. – Thêm một cốc rưỡi bột mì. |
9 | 碗 | wǎn | bát | 用一碗水煮面条。Yòng yì wǎn shuǐ zhǔ miàntiáo. – Dùng một bát nước để luộc mì. |
10 | 勺 | sháo | muỗng | 加三勺糖。Jiā sān sháo táng. – Thêm ba muỗng đường. |
11 | 滴 | dī | giọt | 加几滴香油。Jiā jǐ dī xiāngyóu. – Thêm vài giọt dầu mè. |
12 | 片 | piàn | lát (miếng mỏng) | 切几片姜放进去。Qiē jǐ piàn jiāng fàng jìnqù. – Cắt vài lát gừng cho vào. |
13 | 块 | kuài | miếng, khối | 切成小块。Qiē chéng xiǎo kuài. – Cắt thành miếng nhỏ. |
14 | 条 | tiáo | dải, sợi | 切成细条。Qiē chéng xì tiáo. – Cắt thành sợi mảnh. |
15 | 颗 | kē | hạt, viên | 放两颗蒜。Fàng liǎng kē suàn. – Cho hai tép tỏi. |
16 | 片 | piàn | lát | 我只放了一片面包。Wǒ zhǐ fàng le yí piàn miànbāo. – Tôi chỉ cho một lát bánh mì. |
17 | 根 | gēn | cây (dài, thon) | 加一根胡萝卜。Jiā yì gēn húluóbo. – Thêm một củ cà rốt. |
18 | 粒 | lì | hạt (nhỏ) | 每碗有十粒花生。Měi wǎn yǒu shí lì huāshēng. – Mỗi bát có 10 hạt đậu phộng. |
19 | 张 | zhāng | tờ, miếng mỏng phẳng | 一张海苔。Yì zhāng hǎitái. – Một miếng rong biển. |
20 | 小撮 | xiǎocuō | nhúm nhỏ | 放一小撮盐。Fàng yì xiǎocuō yán. – Cho một nhúm nhỏ muối. |
21 | 滴管 | dīguǎn | ống nhỏ giọt | 用滴管加调料。Yòng dīguǎn jiā tiáoliào. – Dùng ống nhỏ giọt thêm gia vị. |
22 | 坨 | tuó | cục (mỡ, bột) | 一坨猪油。Yì tuó zhūyóu. – Một cục mỡ heo. |
23 | 桶 | tǒng | thùng, xô | 买一桶油。Mǎi yì tǒng yóu. – Mua một thùng dầu ăn. |
24 | 匙 | chí | thìa | 用匙子搅拌。Yòng chízi jiǎobàn. – Dùng thìa khuấy. |
25 | 罐 | guàn | lon | 开一罐可乐。Kāi yí guàn kělè. – Mở một lon coca. |
26 | 包 | bāo | gói | 买两包盐。Mǎi liǎng bāo yán. – Mua hai gói muối. |
27 | 袋 | dài | túi | 一袋面粉。Yí dài miànfěn. – Một túi bột mì. |
28 | 层 | céng | lớp (dày) | 抹一层奶油。Mǒ yì céng nǎiyóu. – Phết một lớp kem. |
29 | 盘 | pán | đĩa | 做了一大盘菜。Zuò le yí dà pán cài. – Nấu một đĩa lớn đồ ăn. |
30 | 锅 | guō | nồi | 这一锅汤真香。Zhè yì guō tāng zhēn xiāng. – Nồi canh này thật thơm. |
Mở rộng từ vựng nhà bếp tiếng Trung – thành ngữ, tục ngữ và hình ảnh nhà bếp trong văn học
Từ vựng nhà bếp tiếng Trung không chỉ dừng lại ở các vật dụng hay món ăn cụ thể, mà còn mở rộng mạnh mẽ vào thành ngữ, tục ngữ và văn học thông qua các hình ảnh ẩn dụ. Đây là cách tuyệt vời để người học vừa hiểu từ vựng sâu sắc hơn, vừa tiếp cận với văn hóa Trung Hoa một cách tự nhiên.
Thành ngữ & tục ngữ từ bếp núc
Nhiều thành ngữ mượn hình ảnh nhà bếp để thể hiện các quan điểm sống:
TT | Thành ngữ/Tục ngữ | Giải thích ngữ nghĩa | Ví dụ |
1 | 柴米油盐酱醋茶
(Chái mǐ yóu yán jiàng cù chá) |
Củi, gạo, dầu, muối, tương, giấm, trà – chỉ những việc nhỏ nhặt trong đời sống thường ngày. | 婚姻不是浪漫的童话,而是柴米油盐酱醋茶的琐碎生活。
(Hôn nhân không phải truyện cổ tích lãng mạn, mà là cuộc sống vụn vặt với củi gạo dầu muối.) |
2 | 人心隔肚皮,饭锅里不见米
(Rénxīn gé dùpí, fàn guō lǐ bùjiàn mǐ) |
Diễn tả sự khó lường của lòng người và thực tế khắc nghiệt – không thể biết chắc điều gì cho đến khi tận mắt thấy. | 他表面上说会帮我们,结果什么也没做。人心隔肚皮,饭锅里不见米。
(Anh ta ngoài mặt thì nói sẽ giúp, cuối cùng chẳng làm gì cả. Lòng người khó đoán.) |
3 | 好厨艺胜过好调料
(Hǎo chú yì shèngguò hǎo tiáoliào) |
Tay nghề giỏi là cốt lõi, còn nguyên liệu chỉ là phụ trợ. | 虽然他没有名贵的食材,但做出来的菜让大家都赞不绝口。果然,好厨艺胜过好调料。
(Dù không có nguyên liệu đắt tiền, món ăn anh ấy nấu khiến ai cũng khen. Quả thật, tay nghề hơn cả gia vị.) |
4 | 炒冷饭 (Chǎolěngfàn) | Dùng lại chuyện cũ, thông tin cũ để lặp lại, không có gì mới mẻ. (Ẩn dụ phổ biến trong báo chí, truyền thông) | 那个综艺节目又在炒冷饭,把几年前的片段重新剪辑播出,观众都看腻了。
(Chương trình tạp kỹ đó lại đang “xào cơm nguội”, cắt ghép lại mấy đoạn cũ từ vài năm trước, khán giả chán lắm rồi.) |
5 | 锅破了还得照样做饭
(Guō pòle hái dé zhàoyàng zuò fàn) |
Dù điều kiện khó khăn vẫn phải sống và làm việc. Một lời nhắc về sự kiên trì, chịu khó. | 即使这次创业失败了,他也没有放弃,因为他知道,锅破了还得照样做饭。
(Dù lần khởi nghiệp này thất bại, anh ta vẫn không bỏ cuộc vì biết rằng dù có khó khăn vẫn phải nỗ lực.) |
Hình ảnh bếp trong văn học và ẩn dụ
Trong văn viết, “nhà bếp” thường là biểu tượng của sự ấm áp, ổn định, thậm chí là “nền móng tinh thần” của một gia đình.
TT | Hình ảnh / Ẩn dụ | Phân tích & Ẩn dụ | Trích dẫn gốc từ tác phẩm |
1 | “炉火纯青” – ngọn lửa đã xanh tinh khiết | Thành ngữ này xuất phát từ văn hóa luyện đan Đạo giáo, sau được dùng để ẩn dụ cho người đã đạt đến trình độ tinh thông tuyệt đỉnh. | 《列仙传》:“老子采药炼丹,炉火纯青。” |
2 | “厨房是家的一部分,也是情感的容器” – nhà bếp là nơi chứa đựng cảm xúc | Trong văn của 三毛 (San Mao), bếp không chỉ là nơi nấu ăn mà là không gian kết nối tình thân, chan chứa hồi ức. | 《撒哈拉的故事》:“我在厨房忙碌,他在阳台晾衣,这就是我想要的生活。” |
3 | “炊烟起,日子就有了味道。” – khói bếp lên, cuộc sống có vị | Trong truyện của 汪曾祺 (Wang Zengqi), bếp là biểu tượng của sự sống thôn quê chân thực và yên bình. | 《人间草木》:“清晨的村庄,炊烟袅袅,那是母亲的锅里煮着米饭。” |
4 | “锅碗瓢盆虽响,却是家的交响乐。” – tiếng xoong nồi cũng là âm nhạc của tổ ấm | Trong các truyện ngắn của 老舍 (Lao She), âm thanh bếp núc là một phần không thể thiếu của nhịp sống thường ngày. | 《四世同堂》:“厨房里叮叮咣咣,却让人安心。” |
5 | “一粥一饭,当思来处不易。” – một chén cháo, một bát cơm, nên biết không dễ có | Trong 《朱子家训》 – một tác phẩm răn dạy đạo đức, bếp là nơi khơi dậy lòng biết ơn và đạo hiếu. | 《朱子家训》:“一粥一饭,当思来处不易;半丝半缕,恒念物力维艰。” |
Văn hóa Trung Quốc qua căn bếp – học từ vựng theo văn hóa
Căn bếp – biểu tượng của sự sum vầy và gắn bó
Trong văn hóa Trung Quốc, căn bếp không chỉ là nơi nấu ăn, mà còn là không gian linh thiêng kết nối các thế hệ. Bếp lửa được coi là biểu tượng của sự ấm áp, đoàn viên. Gia đình Trung Hoa truyền thống luôn xem bữa cơm là thời điểm quý giá để các thành viên quây quần bên nhau sau một ngày làm việc. Những món ăn giản dị, mang đậm hương vị “món nhà làm” như canh, trứng, thịt kho, thường xuyên xuất hiện trên bàn ăn hằng ngày, thể hiện sự trân trọng với hạnh phúc bình dị.
Lễ nghi trong mâm cơm: từ hành động nhỏ đến giá trị lớn
Bữa cơm trong văn hóa Trung Quốc không chỉ đơn thuần là việc ăn uống, mà còn là dịp để thể hiện lễ nghĩa và tôn ti trật tự trong gia đình. Những quy tắc tưởng chừng đơn giản lại chứa đựng giá trị văn hóa sâu sắc.
Trước khi ăn, người nhỏ tuổi phải mời người lớn: “Ông bà ăn cơm”, “Cha mẹ dùng bữa”. Việc mời thể hiện sự kính trọng, đồng thời là lời cảm ơn dành cho người nấu nướng. Trên bàn ăn, người lớn tuổi hoặc khách quý luôn được ưu tiên ngồi vị trí trung tâm – thường là chỗ đối diện cửa ra vào, được xem là vị trí danh dự.
Không được gắp món ngon về phía mình nhiều lần, không cắm đũa thẳng đứng vào bát cơm – vì giống hình ảnh thờ cúng người đã khuất, bị coi là điều tối kỵ. Trong bữa ăn, không được nói lớn tiếng, không được làm rơi bát đũa, và tránh lãng phí thức ăn – vì “tiết kiệm” là đức tính được đề cao.
Khi dùng đũa gắp thức ăn cho người khác, người Trung Quốc thường trở đầu đũa lại (dùng đầu mình chưa ngậm vào), như một hành động lịch sự và vệ sinh. Sau bữa ăn, người nhỏ tuổi phụ giúp dọn dẹp là điều đương nhiên, thể hiện sự hiếu thảo và biết ơn.
Tập quán ăn uống: dùng đũa, ăn theo mâm, thứ tự dọn món
Một điểm đặc biệt dễ nhận ra là việc sử dụng đũa. Người Trung Quốc không dùng dao, nĩa như phương Tây mà dùng đũa để gắp thức ăn. Đây không chỉ là công cụ ăn uống mà còn phản ánh sự tinh tế trong văn hóa ẩm thực: người ăn phải khéo léo điều khiển đôi đũa, gắp vừa đủ từng miếng, thể hiện phép lịch sự và kiểm soát bản thân.
Bên cạnh đó, người Trung Quốc ăn uống theo mâm chung thay vì phần riêng. Điều này tạo sự thân mật và gắn kết. Thứ tự dọn món cũng được quy định rõ ràng: thường bắt đầu bằng món nguội hoặc món nhẹ, tiếp theo là món chính như thịt, cá, cuối cùng là canh hoặc món tráng miệng. Việc trình bày món ăn theo trình tự thể hiện sự tôn trọng khách mời và cho thấy sự chu đáo của người chuẩn bị.
Mâm cỗ Tết – nơi hội tụ tinh thần truyền thống
Tết Nguyên Đán là dịp để văn hóa bếp được thể hiện trọn vẹn nhất. Trên mâm cỗ Tết, mỗi món ăn đều có ý nghĩa riêng. Cá tượng trưng cho sự dư dả, bánh tổ là mong muốn thăng tiến, bánh sủi cảo thể hiện sự trọn vẹn, tròn đầy. Từng vùng miền có biến thể món ăn khác nhau, nhưng ý nghĩa thì thống nhất: đó là hy vọng, sự gắn bó gia đình và lời chúc năm mới bình an.
Ứng dụng từ vựng nhà bếp tiếng Trung vào viết văn và show giải trí
我一天的下厨记
每天早上,我都会在厨房准备早餐。首先,我烧一壶热水,用来泡茶。然后我把昨天买的新鲜鸡蛋煎一下,放在面包上,再加上一些生菜和番茄,做成三明治。早餐做好以后,我叫家人起床一起吃饭。
中午,我决定做一道家常菜——宫保鸡丁。我先把鸡胸肉切成小块,加上盐、酱油和料酒腌制十分钟。接着,我准备好花生、干辣椒和蒜末。热锅加油,先炒香配料,然后放入鸡肉翻炒。几分钟后,一道色香味俱全的宫保鸡丁就完成了。
晚上,我尝试做一道新的菜——红烧茄子。洗净茄子后切块,用盐水泡一下,去掉苦味。锅里放油,加蒜炒香,再放茄子煎至两面金黄。然后加入生抽、老抽、糖和少量水,小火焖煮。最后撒上葱花,一道美味的红烧茄子就完成了。
Wǒ yītiān de xiàchú jì
Měitiān zǎoshang, wǒ dūhuì zài chúfáng zhǔnbèi zǎocān. Shǒuxiān, wǒ shāo yī hú rèshuǐ, yòng lái pào chá. Ránhòu wǒ bǎ zuótiān mǎi de xīnxiān jīdàn jiān yīxià, fàng zài miànbāo shàng, zài jiā shàng yīxiē shēngcài hé fānqié, zuò chéng sānmíngzhì. Zǎocān zuò hǎo yǐhòu, wǒ jiào jiārén qǐchuáng yīqǐ chīfàn.
Zhōngwǔ, wǒ juédìng zuò yīdào jiāchángcài – Gōngbǎo jīdīng. Wǒ xiān bǎ jīxiōngròu qiē chéng xiǎo kuài, jiā shàng yán, jiàngyóu hé liàojiǔ yānzhì shí fēnzhōng. Jiēzhe, wǒ zhǔnbèi hǎo huāshēng, gàn làjiāo hé suànmò. Rè guō jiā yóu, xiān chǎo xiāng pèiliào, ránhòu fàng rù jīròu fānchǎo. Jǐ fēnzhōng hòu, yīdào sè xiāng wèi jùquán de Gōngbǎo jīdīng jiù wánchéng le.
Wǎnshàng, wǒ chángshì zuò yīdào xīn de cài – hóngshāo qiézi. Xǐ jìng qiézi hòu qiē kuài, yòng yánshuǐ pào yīxià, qùdiào kǔwèi. Guō lǐ fàng yóu, jiā suàn chǎo xiāng, zài fàng qiézi jiān zhì liǎng miàn jīnhuáng. Ránhòu jiārù shēngchōu, lǎochōu, táng hé shǎoliàng shuǐ, xiǎohuǒ mènzhǔ. Zuìhòu sǎ shàng cōnghuā, yīdào měiwèi de hóngshāo qiézi jiù wánchéng le.
Một ngày vào bếp của tôi
Mỗi sáng tôi đều chuẩn bị bữa sáng trong bếp. Trước tiên, tôi đun một ấm nước nóng để pha trà. Sau đó, tôi chiên trứng gà tươi mua hôm qua, đặt lên bánh mì cùng với rau xà lách và cà chua để làm sandwich. Sau khi làm xong bữa sáng, tôi gọi cả nhà dậy cùng ăn.
Buổi trưa, tôi quyết định nấu một món ăn gia đình quen thuộc – Gà xào cung bảo. Tôi cắt ức gà thành miếng nhỏ, ướp với muối, xì dầu và rượu nấu ăn trong 10 phút. Tiếp theo, tôi chuẩn bị lạc rang, ớt khô và tỏi băm. Làm nóng chảo với dầu ăn, phi thơm các nguyên liệu trước, sau đó cho gà vào xào đều. Vài phút sau, món gà xào cung bảo thơm ngon hấp dẫn đã hoàn thành.
Buổi tối, tôi thử làm một món mới – Cà tím kho. Sau khi rửa sạch cà tím, tôi cắt miếng và ngâm nước muối để khử vị đắng. Cho dầu vào chảo, phi thơm tỏi, rồi cho cà tím vào chiên đến khi hai mặt vàng đều. Sau đó cho xì dầu, nước màu, đường và ít nước, om nhỏ lửa. Cuối cùng rắc hành lá lên, vậy là món cà tím kho thơm ngon đã xong.
Ngoài ra, học từ vựng nhà bếp tiếng Trung qua các chương trình truyền hình thực tế là một cách thú vị để nâng cao từ vựng và phản xạ giao tiếp. Ba chương trình nổi tiếng đáng xem gồm:
- 《向往的生活》: Khắc họa cuộc sống nông thôn yên bình, nơi các nghệ sĩ tự tay nấu ăn, chăm sóc vườn tược. Người học sẽ dễ dàng tiếp cận các từ vựng đời sống, ẩm thực, nông sản và lối nói chuyện gần gũi, tự nhiên.
- 《中餐厅》: Các nghệ sĩ điều hành một nhà hàng Trung Hoa ở nước ngoài. Người xem học được cách gọi món, tiếp khách, thảo luận thực đơn – rất hữu ích cho lĩnh vực nhà hàng – du lịch.
- 《拜托了冰箱》: Một chương trình trò chuyện về thực phẩm, nơi đầu bếp chế biến món ăn từ nguyên liệu có sẵn trong tủ lạnh của khách mời. Show này cung cấp lượng lớn từ vựng về nguyên liệu, khẩu vị, thói quen ăn uống.
Kết luận
Từ vựng nhà bếp tiếng Trung không chỉ phục vụ giao tiếp thường ngày mà còn mở ra nhiều cơ hội trong lĩnh vực nội dung số, du lịch, ẩm thực và giáo dục. Nắm vững hệ thống từ vựng này giúp bạn dễ dàng kết nối giữa học thuật và thực tiễn. Đặc biệt, với xu hướng tiếng Trung hiện đại 2025, việc học từ vựng theo chủ đề như nhà bếp sẽ trở thành lợi thế cạnh tranh cho những ai muốn phát triển chuyên môn và sáng tạo nội dung đa nền tảng bằng tiếng Trung.